Void trong c++ là gì ?

Void là gì

Trong C++, từ khóa void được sử dụng để chỉ rằng một hàm hoặc một biến không có giá trị trả về.

Các bài viết liên quan:

  • các kiểu dữ liệu trong c++ là gì
  • Các kiểu dữ liệu trong Swift
  • Information gathering – Identify Application Entry Points
  • Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật SEO chuyên sâu
  • Data types trong JavaScript
  1. Sử dụng void trong khai báo hàm: Khi khai báo một hàm có kiểu trả về là void, nó có nghĩa là hàm đó không trả về giá trị nào cả. Ví dụ:
  1. Sử dụng void trong khai báo biến: Khi khai báo một biến có kiểu void, nó không chứa giá trị nào cả. Ví dụ:

Với ví dụ trên, biến ptr không chứa giá trị nào cả, nó chỉ là một con trỏ trỏ đến vùng nhớ không xác định.

Lưu ý rằng biến void khác với kiểu dữ liệu void trong hàm. Trong hàm nó nghĩa là không có giá trị trả về, còn trong biến thì nó không chứa giá trị nào.

Để sử dụng void trong hàm, có thể sử dụng nó để khai báo kiểu trả về của hàm, hoặc nó cũng có thể được sử dụng để khai báo kiểu của một tham số trong hàm.

  1. Sử dụng void để khai báo kiểu trả về của hàm: Khi khai báo một hàm có kiểu trả về là void, nó có nghĩa là hàm đó không trả về giá trị nào cả. Ví dụ:
  1. Sử dụng void để khai báo kiểu của một tham số trong hàm: Khi khai báo một tham số có kiểu void, nó có nghĩa là tham số đó không chứa giá trị nào cả. Ví dụ:

Trong ví dụ trên, tham số ptr của hàm function là một con trỏ chứa địa chỉ của một vùng nhớ không xác định.

Trong C++11, người ta có thể sử dụng nullptr để thay thế cho void*

Sử dụng void* và nullptr chỉ được sử dụng trong trường hợp đặc biệt và cần phải cẩn thận khi sử dụng. Trong thông thường, người ta sẽ sử dụng kiểu dữ liệu khác như int*, double*, char* và string* để làm việc với con trỏ.

Các kiểu dữ liệu void* và nullptr có thể được sử dụng để tham chiếu đến bất kỳ kiểu dữ liệu nào, vì vậy nó có thể gây ra rủi ro về tương thích và an toàn dữ liệu trong một số trường hợp đặc biệt.

Xem thêm Tìm hiểu kiểu dữ liệu(data type) trong R

Tại sao sử dụng Void trong c++

Trong C++, void được sử dụng để đại diện cho kiểu không có giá trị trả về hoặc không có đối tượng. Các trường hợp sử dụng void trong C++ bao gồm:

  1. Khai báo hàm không có giá trị trả về: Trong trường hợp một hàm không trả về giá trị nào, ta có thể sử dụng void để khai báo kiểu hàm đó. Ví dụ: void myFunction();
  2. Con trỏ void: Con trỏ void được sử dụng để trỏ tới một đối tượng không xác định kiểu dữ liệu cụ thể. Nó có thể được sử dụng để thực hiện các phép tính trên các đối tượng kiểu dữ liệu khác nhau.
  3. Template function: void cũng có thể được sử dụng trong một template function khi hàm đó không có kiểu dữ liệu cụ thể. Ví dụ: template<typename T> void myFunction(T arg);
  4. Kiểu dữ liệu khác: void cũng được sử dụng để khai báo một con trỏ hàm mà không có tham số hoặc đối tượng nào cần được truyền vào.

Về cơ bản, sử dụng void trong C++ cho phép ta chỉ định kiểu dữ liệu không có giá trị trả về hoặc không xác định kiểu dữ liệu cụ thể. Nó có thể hữu ích trong nhiều trường hợp, ví dụ như khi khai báo các hàm không trả về hoặc khi sử dụng con trỏ đối tượng không biết kiểu dữ liệu cụ thể.

Kiểu void data trong c++

Trong C++, không có kiểu dữ liệu được gọi là “void data”. Tuy nhiên, có kiểu dữ liệu void, được sử dụng để chỉ định rằng một hàm không trả về giá trị hoặc một con trỏ hàm trỏ đến một địa chỉ không biết kiểu dữ liệu cụ thể.

Kiểu void là một kiểu dữ liệu đặc biệt trong C++, nó không có kích thước hoặc giá trị cụ thể. Nó được sử dụng trong hai trường hợp chính:

  1. Khi khai báo một hàm không trả về giá trị: Ví dụ, void printMessage();
  2. Khi sử dụng con trỏ đến một vùng nhớ không biết kiểu dữ liệu cụ thể: Ví dụ, void* ptr;

Trong cả hai trường hợp, void cho biết rằng không có giá trị hoặc đối tượng cụ thể nào được trả về hoặc trỏ đến. Các hàm hoặc con trỏ dữ liệu được khai báo với kiểu void có thể được sử dụng để thực hiện các hoạt động hoặc chuyển đổi kiểu dữ liệu khác.

Tóm lại, không có kiểu dữ liệu cụ thể nào được gọi là “void data” trong C++. Kiểu dữ liệu void chỉ được sử dụng để chỉ định rằng một hàm không trả về giá trị hoặc một con trỏ dữ liệu trỏ đến một vùng nhớ không biết kiểu dữ liệu cụ thể.

Xem thêm Các kiểu dữ liệu của Dart