Xao nhãng là gì? Và dùng từ Xao nhãng, Xao lãng, Sao nhãng hay Sao lãng là đúng chính tả Tiếng Việt? Hãy cùng 123tailieu.vn tìm hiểu điều này qua bài phân tích ngay sau đây nhé!
Xao nhãng là gì?
Xao: Chỉ hành động lay động, dao động hay lay động.Ví dụ: Trời xanh dưới nước cũng xanh, Trên non gió thổi dưới gành sóng xao.
Nhãng:
- Chỉ hành động quên, không để ý đến trong chốc lát.Ví dụ: nhãng đi một cái là hỏng việc.
- Đồng nghĩa với từ: lãng.
Xao nhãng có nghĩa là không để tâm, không dồn hết công sức vào công việc chính lẽ ra phải làm do đang bị lôi cuốn vào những cái khác. Tuy nhiên, đây là một từ cũ trong từ điển Tiếng Việt, tuy đúng nhưng hiện tại rất ít người sử dụng.
Xao lãng là gì?
Tương tự như trên => Xao: Chỉ hành động lay động, dao động hay lay động.Ví dụ: Trời xanh dưới nước cũng xanh, Trên non gió thổi dưới gành sóng xao.
Lãng:
- Sự phóng túng, gò bó.Ví dụ: Lãng tử, lãng mạn,…
- Là một phương ngữ ít được sử dụng. Ý nghĩa tương đồng với Nhãng.
Xao lãng có nghĩa là không để tâm, không dồn hết công sức vào công việc chính lẽ ra phải làm do đang bị lôi cuốn vào những cái khác. Tuy nhiên, đây là một từ cũ trong từ điển Tiếng Việt, tuy đúng nhưng hiện tại rất ít người sử dụng.
Sao nhãng là gì?
Sao:
- Danh từ: – Chỉ tên gọi chung các thiên thể có thể tự tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng, thường dễ quan sát được vào buổi tối, trông chúng giống như những điểm sáng lấp lánh trên bầu trời ban đêm. Ví dụ: Trời đầy sao.- Chỉ một hình tượng trưng cho những ngôi sao, thường có nhiều cánh nhọn toả ra từ một điểm trung tâm. Ví dụ: Ngôi sao năm cánh.- Chỉ những váng dầu, mỡ có dạng hình tròn, nhỏ và lóng lánh nổi trên mặt chất lỏng. Ví dụ: Bát canh nổi đầy sao.- Chỉ những chấm trắng nổi lên trên bộ lông một số loài động vật. Ví dụ: Hươu sao.- Là từ dùng phía sau các con số đếm từ một đến năm, biểu thị cho việc xếp hạng các cấp bậc khác nhau của khách sạn. Ví dụ: Khách sạn năm sao.- Chỉ một loại cây gỗ to, cùng họ với cây chò. Có vỏ cây màu vàng, lá hình trứng và quả có hai cánh dài. Người ta thường dùng để đóng thuyền.
- Động từ: – Chỉ hành động đảo đều nguyên liệu trong chảo đang được đun nóng để làm khô mọi thứ. Ví dụ: Sao chè, sao thuốc.- Chỉ hành động chép lại hoặc tạo ra phiên bản khác dựa theo đúng bản gốc (thường nói về giấy tờ hành chính). Ví dụ: Sao chép nguyên văn hồ sơ, bản sao.
- Đại từ:– Là từ dùng để hỏi về những việc không biết cụ thể như thế nào? Ví dụ: Có sao không?- Là từ dùng để hỏi về nguyên nhân không biết rõ của những chuyện đã xảy ra? Ví dụ: Sao lại không đi nữa?- Là từ dùng để chỉ một phương thức, cách thức nào đấy được xác định một cách đại khái. Ví dụ: Muốn làm sao thì làm, miễn là xong việc.
- Trợ từ:– Là từ biểu thị ý ngạc nhiên trước một mức độ cảm thấy không bình thường, và như đang tự hỏi về nguyên nhân. Ví dụ: Bài hát này sao nghe buồn thế?- Là từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ khiến người khác bị ngạc nhiên và thán phục. Ví dụ: Cậu bé mới đáng yêu làm sao!
- Từ đồng nghĩa: Biết bao.
Tương tự như trên => Nhãng:
- Chỉ hành động quên, không để ý đến trong chốc lát.Ví dụ: nhãng đi một cái là hỏng việc.
- Đồng nghĩa với từ: lãng.
Sao nhãng nghĩa là không để tâm, không dồn hết công sức vào công việc chính lẽ ra phải làm do đang bị lôi cuốn vào những cái khác.
Ví dụ: Sao nhãng việc học hành, không được sao nhãng nhiệm vụ.
Từ đồng nghĩa: chểnh mảng, lơ là, lơi là, sao lãng.
Sao lãng là gì?
Tương tự như trên => Sao:
- Danh từ: – Chỉ tên gọi chung các thiên thể có thể tự tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng, thường dễ quan sát được vào buổi tối, trông chúng giống như những điểm sáng lấp lánh trên bầu trời ban đêm. Ví dụ: Trời đầy sao.- Chỉ một hình tượng trưng cho những ngôi sao, thường có nhiều cánh nhọn toả ra từ một điểm trung tâm. Ví dụ: Ngôi sao năm cánh.- Chỉ những váng dầu, mỡ có dạng hình tròn, nhỏ và lóng lánh nổi trên mặt chất lỏng. Ví dụ: Bát canh nổi đầy sao.- Chỉ những chấm trắng nổi lên trên bộ lông một số loài động vật. Ví dụ: Hươu sao.- Là từ dùng phía sau các con số đếm từ một đến năm, biểu thị cho việc xếp hạng các cấp bậc khác nhau của khách sạn. Ví dụ: Khách sạn năm sao.- Chỉ một loại cây gỗ to, cùng họ với cây chò. Có vỏ cây màu vàng, lá hình trứng và quả có hai cánh dài. Người ta thường dùng để đóng thuyền.
- Động từ: – Chỉ hành động đảo đều nguyên liệu trong chảo đang được đun nóng để làm khô mọi thứ. Ví dụ: Sao chè, sao thuốc.- Chỉ hành động chép lại hoặc tạo ra phiên bản khác dựa theo đúng bản gốc (thường nói về giấy tờ hành chính). Ví dụ: Sao chép nguyên văn hồ sơ, bản sao.
- Đại từ:– Là từ dùng để hỏi về những việc không biết cụ thể như thế nào? Ví dụ: Có sao không?- Là từ dùng để hỏi về nguyên nhân không biết rõ của những chuyện đã xảy ra? Ví dụ: Sao lại không đi nữa?- Là từ dùng để chỉ một phương thức, cách thức nào đấy được xác định một cách đại khái. Ví dụ: Muốn làm sao thì làm, miễn là xong việc.
- Trợ từ:– Là từ biểu thị ý ngạc nhiên trước một mức độ cảm thấy không bình thường, và như đang tự hỏi về nguyên nhân. Ví dụ: Bài hát này sao nghe buồn thế?- Là từ biểu thị ý nhấn mạnh mức độ khiến người khác bị ngạc nhiên và thán phục. Ví dụ: Cậu bé mới đáng yêu làm sao!
- Từ đồng nghĩa: Biết bao.
Tương tự như trên => Lãng:
- Sự phóng túng, gò bó.Ví dụ: Lãng tử, lãng mạn,…
- Là một phương ngữ ít được sử dụng. Ý nghĩa tương đồng với Nhãng.
Sao lãng là một từ ghép có nguồn gốc Hán Việt, chỉ sự mất tập trung và không chú ý vào công việc hay vấn đề chính.
Vậy Xao nhãng, Xao lãng, Sao nhãng hay Sao lãng là đúng chính tả Tiếng Việt?
Kết luận: Xao nhãng, Xao lãng, Sao nhãng hay Sao lãng đều là từ đúng chính tả!
Tuy nhiên, Xao nhãng và Xao lãng là những từ cũ trong từ điển Tiếng Việt, nên dù đúng nhưng hiện tại rất ít người sử dụng. Còn trong lĩnh vực báo chí và xuất bản thì hiện nay, từ Sao nhãng đang được sử dụng phổ biến nhất!
Như vậy là bài viết bên trên đã thông tin đến bạn đọc Xao nhãng là gì? Xao nhãng, Xao lãng, Sao nhãng hay Sao lãng là đúng chính tả Tiếng Việt? 123tailieu.vn rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc để những bài viết của website sẽ càng được hoàn thiện hơn. Xin cảm ơn!