Khi tham gia Giao thông trên đường, thỉnh thoảng bạn sẽ thấy những chiếc xe mang biển màu xanh cùng kí hiệu số là 80. Vậy biển số xe 80 ở đâu? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Dichbiensoxe.com tìm hiểu toàn bộ ký hiệu biển số xe Trung ương theo quận, các vấn đề liên quan đến việc đăng ký xe và giải đáp các câu hỏi liên quan khác.
Biển số xe 80 ở tỉnh nào? Biển số 80 ở đâu?
80 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trực thuộc các Cơ quan Trung ương, quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Vậy, biển số xe 80 thuộc Cơ quan Trung ương hay biển số xe 80 là biển số của Cơ quan Trung ương.
Giới thiệu sơ lược về Cơ quan Trung ương
Khoản 4 Điều 4 Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực 01/01/2020) quy định:
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương là cơ quan, tổ chức được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công, bao gồm:
a) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương);
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Cơ quan, tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công.
Chi tiết ký hiệu Biển số xe Trung ương theo quận, huyện
Biển số xe Trung ương được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh, chi tiết như sau:
Tất cả những cơ quan được cấp biển số xe 80 là những cơ quan Trung ương và thuộc quyền quản trị của Trung ương
- Bộ Công An
- Bộ Ngoại giao
- Bộ thông tin và tiếp thị quảng cáo
- Báo nhân dân
- Ban quản trị lăng, kho lưu trữ bảo tàng và khu di tích lịch sử lịch sử dân tộc của Bác Hồ
- Các ban thuộc TW Đảng
- Văn phòng của quản trị nước Nước Ta
- Văn phòng QH
- Văn phòng cơ quan chính phủ
- Xe đưa đón những ủy viên TW Đảng
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân
- Thông tấn xã Nước Ta
- Thanh tra nhà nước
- HV hành chính vương quốc
- Trung tâm tàng trữ vương quốc
- UB dân số và kế hoạch hóa mái ấm gia đình
- Tập đoàn Dầu khí vương quốc Nước Ta
- Ủy ban chứng khoán nhà nước
- Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Điều kiện và thủ tục đăng ký Biển số xe Trung ương
Thủ tục đăng ký biển số xe máy Trung ương
Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký bấm biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí để đăng ký xe và cả phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe).
Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, thì trình tự như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú.
Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.
Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Bạn nhớ ký tên vào giấy này.
*Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP:
- Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5% trên tổng hóa đơn (đối với thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh), 2% trên tổng hóa đơn (đối với huyện, thị xã).
- Nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi áp dụng mức thu là 1%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe
- Hộ khẩu (gồm bản chính và photo)
- Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo)
- Biên lai đóng thuế trước bạ
Bước 4: Xử lý hồ sơ
Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,…)
Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe
Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại.
Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.
Bước 5: Bấm biển số
Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số.
Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới
Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe KV1
(Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh)
KV2
(Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh)
KV3
(Các khu vực khác trừ KV1, KV2)
Từ 15 triệu đồng trở xuống 500.000 – 1 triệu đồng 200.000 đồng 50.000 đồng Trên 15 đến 40 triệu đồng 1 triệu – 2 triệu đồng 400.000 đồng 50.000 đồng Trên 40 triệu đồng 2 triệu – 4 triệu đồng 800.000 đồng 50.000 đồng
Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô Trung ương
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)
- Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
- Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú.
Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền.
Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số.
Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 – 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.
Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới
Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 – 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.
Bước 5: Đăng kiểm xe
Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe KV1
(HN, Tp. HCM)
KV2
(Tp thuộc TW khác; TP thị xã thuộc tỉnh)
KV3
(khu vực khác trừ KV1, KV2)
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) 150.000 – 500.000 đồng 150.000 đồng 150.000 đồng Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh 2 triệu – 20 triệu đồng 1 triệu đồng 200.000 đồng
Phân biệt các loại biển số lưu hành tại Việt Nam
Đặc điểm biển số xe Chữ số ký hiệu Chức năng Nền xanh
Chữ và số màu trắng
A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước Nền xanh
Chữ và số màu trắng
CD Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân Nền trắng
Chữ và số màu đen
A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z Xe của các cá nhân, doanh nghiệp Nền vàng
Chữ và số màu đỏ
Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) Xe của khu kinh tế – thương mại
Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
Nền vàng
Chữ và số màu đen
A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z Xe kinh doanh vận tải
Giải đáp thắc mắc câu hỏi về biển số xe
Biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển xe gì?
Không chỉ các cá nhân mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp những ký hiệu biển số xe riêng. Trong đó, biển số xe có “quyền lực” nhất Việt Nam là biển “NG”. Biển có nền trắng, chữ đen nhưng riêng seri ký hiệu “NG” màu đỏ.
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA có nêu rõ, biển số xe NG được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao đó.
Dựa theo Khoản 2 Mục I Thông tư 01-TTLN năm 1998, xe mang biển số ngoại giao được hưởng quyền miễn trừ không khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.
Trường hợp người được hưởng các đặc quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao gây tai nạn nằm ngoài phạm vi xử lý của Cảnh sát giao thông Việt Nam. Hồ sơ sẽ được gửi đến Bộ ngoại giao để được giải quyết theo con đường ngoại giao.
Nếu người điều khiển phương tiện là công dân Việt Nam vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử lý. Nhưng cần đảm bảo hoạt động xử lý đó không gây trở ngại cho hoạt động ngoại giao của các bên liên quan.
Lỗi không biển số xe bị phạt bao nhiêu?
Quy định trong khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, các trường hợp phương tiện giao thông lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe sẽ bị xử phạt vi phạm an toàn giao thông. Mức phạt được quy định tại điều 16, 17, 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Phương tiện Mức xử phạt Ô tô Phạt từ 2 – 3 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
Xe máy Phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng Máy kéo Phạt từ 1 – 2 triệu đồng
Tước Giấy phép lái xe, Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức giao thông từ 1 – 3 tháng
Xe mới mua chưa có biển số có được lưu thông không?
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, Điều 12 quy định về các trường hợp xe đăng ký tạm thời, cụ thể như sau:
“Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.”
Vì thế, đối với chủ xe máy, ô tô đang trong thời gian chờ cấp đăng ký xe và biển số, chỉ cần xin cấp đăng ký tạm thời, hoàn toàn có thể tham giao thông. Các trường hợp không đăng ký tạm sẽ bị phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Trường hợp nào thì bắt buộc phải làm lại biển số xe?
Thông tư 58/2020/TT-BCA
Khoản 2 Điều 11 quy định chủ xe được đổi biển số xe trong các trường hợp sau đây:
“2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.”
Điểm a khoản 3 Điều 6 cũng quy định việc đổi, cấp lại biển số khi sang tên xe khác tỉnh:
“a) Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;”
Các trường hợp không làm thủ tục đổi, cấp lại biển số mà vẫn cố ý tham gia giao thông, nếu phát hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.
Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy đăng ký và biển số xe?
Dựa theo điều 15 Thông tư số 58/2020/TT-BCA, các trường hợp sau sẽ bị buộc thu hồi giấy đăng ký và biển số xe, bao gồm:
- Xe sang tên, đổi chủ sở hữu.
- Xe không còn sử dụng, hết niên hạn sử dụng, được hoặc bị phá hủy do nguyên nhân khách quan.
- Khung xe bị tháo để thay thế cho xe khác hoặc xe bị mất cắp không tìm được.
- Xe tạm nhập, xe miễn thuế xuất khẩu nay chuyển sang mục đích khác.
- Xe đăng ký tại các khu kinh tế muốn tái xuất, chuyển nhượng vào Việt Nam.
- Xe đăng ký không đúng hệ biển theo quy định của Thông tư hoặc hồ sơ xe giả.
- Xe biển quân đội chuyển sang xe biển dân sự khi hết nhu cầu.
Biển số xe xấu, không hợp phong thủy, liệu có được đổi mới?
Chiếu theo quy định Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA chúng tôi vừa nêu trên, cơ quan công an có thẩm quyền không chấp nhận bất cứ yêu cầu đổi biển số xe nào chỉ vì không hợp phong thủy.
Kết luận
Vậy, trên đây là câu trả lời cho “Biển số xe 80 ở tỉnh nào? Biển số xe 80 ở đâu?” và chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến biển số xe này. Truy cập vào website của chúng tôi Dichbiensoxe.com để tìm hiểu biển số xe của các tỉnh thành khác và khám phá các nội dung thú vị xoay quanh biển số xe nhé!