Nuôi con nuôi trong nước là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và mới nhất về thủ tục nhận con nuôi trong nước.
Con nuôi là gì? Quy định chung về nhận nuôi con nuôi
Con nuôi là gì?
Con nuôi là người được trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục bởi cha, mẹ nuôi theo quy định của pháp luật.
Quy định chung về nhận nuôi con nuôi
Trước đây theo Mục 68 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 người được nhận làm con nuôi phải từ 15 tuổi trở xuống. Người trên 15 tuổi chỉ được nhận làm con nuôi nếu là thương binh người tàn tật người mất năng lực hành vi dân sự hoặc người cao tuổi neo đơn.
Hiện nay khi luật nhận con nuôi được an hành và có hiệu lực người được nhận làm con nuôi phải là trẻ em dưới 16 tuổi. Ngoài ra chỉ có hai trường hợp sau đây mới được nhận làm con nuôi của người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi:
- Được cha dượng mẹ kế nhận làm con nuôi;
- Do cô dì chú bác cậu ruột nhận làm con nuôi
Trong đó Nhà nước khuyến khích trẻ em mồ côi trẻ em bị bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác.
Như vậy trong mọi trường hợp chỉ trẻ em dưới 16 tuổi mới được nhận làm con nuôi. Vẫn có 02 trường hợp ngoại lệ để những người từ 16 tuổi trở xuống có cơ hội được nhận làm con nuôi. Đặc biệt theo quy định trên người trên 18 tuổi không được nhận nuôi.
Xem thêm: Nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều kiện để được nhận nuôi con nuôi
Để tránh những trường hợp lợi dụng việc nuôi con nuôi để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật Luật Nuôi con nuôi đã quy định rất chặt chẽ những điều kiện được phép nhận trẻ em làm con nuôi.
Theo đó để được nhận làm con nuôi một người phải có đủ các điều kiện quy định tại Điều 1của Luật Nuôi con nuôi như sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
Có điều kiện vệ sinh kinh tế chỗ ở để ảo đảm việc chăm sóc nuôi dưỡng dạy dỗ con nuôi. Không bị hạn chế một số quyền của cha mẹ của con chưa thành niên;
Có nhân cách tốt; Đang không chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục cơ sở chữa bệnh; Không phải chấp hành hình phạt tù…
Đặc biệt trong trường hợp cha dượng mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng hoặc khi cô chú dì chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi. con từ đủ 20 tuổi trở lên đủ sức khỏe đủ điều kiện kinh tế và có nơi chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục con nuôi.
Xem thêm: nhận con nuôi đi mỹ
Đăng ký nhận con nuôi ở đâu?
Theo quy định tại Điều 9 Luật Nuôi con nuôi cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi được quy định cụ thể:
- Khi nhận trẻ em làm con nuôi trong nước: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú hoặc người nhận trẻ em làm con nuôi. ;
- Trường hợp nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài: Ủy an nhân dân Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi;
- Khi công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi: Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
Ngoài ra trong một số trường hợp đặc iệt việc đăng ký nuôi con nuôi được Điều 2 Nghị định 192011 NĐCP hướng dẫn cụ thể như sau:
- Trẻ em bị bỏ rơi không được chuyển đến cơ sở giáo dục. Ủy ban nhân dân nơi lập sổ xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi phải đăng ký nhận nuôi con nuôi;
- Trẻ em được gia đình nhận nuôi làm con nuôi: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở đặt trụ sở đăng ký cho trẻ em làm con nuôi…
Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi đăng ký nhận con nuôi?
- Giấy tờ của cha mẹ nuôi
Đối với người nhận con nuôi trong quá trình làm thủ tục cần chuẩn bị 01 bộ giấy tờ:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Hộ chiếu chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ khác (bản sao);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình hoàn cảnh ăn ở điều kiện kinh tế do Ủy an nhân dân cấp huyện nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
Trường hợp việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thì phải có văn bản cho phép nhận con nuôi tại Việt Nam; Điều tra tâm lý gia đình …
Xem thêm: Con nuôi đích danh
Giấy tờ của người nhận con nuôi
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng;
- Giấy tờ khác (nếu có): Trẻ em bị bỏ rơi cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi trẻ em được phát hiện; Quyết định đưa trẻ vào nhà nuôi dưỡng; Nếu có yếu tố nước ngoài thì cần có giấy tờ chứng minh đã tìm được người giúp việc trong gia đình cho trẻ nhưng không được…
Trình tự thủ tục đăng ký nhận con nuôi
Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ UBND xác minh lấy ý kiến của cha mẹ đẻ; Nếu một trong hai người chết hoặc mất tích … thì phải hỏi ý kiến của người kia; Nếu cả hai người đều chết hoặc mất tích … thì phải lấy ý kiến của người giám hộ …
Lưu ý: Việc lấy ý kiến này phải được lập thành văn ản và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người được hỏi ý kiến.
Bước 3: Sau khi xét thấy hai bên đủ điều kiện theo quy định Ủy an nhân dân thị trấn tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận cho cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ người giám hộ hoặc người đại diện của cơ sở nuôi… và đăng ký. nó vào sổ hộ tịch.Trường hợp không cấp Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến về việc thông qua.
Bước 4: Định kỳ sáu tháng trong thời hạn 3 năm kể từ ngày bàn giao nhận con nuôi cha mẹ nuôi phải thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú về tình trạng sức khoẻ thể chất tinh thần sự hoà nhập của con nuôi. con nuôi với cha nuôi mẹ đẻ gia đình và cộng đồng.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
-
Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn