Tính từ là gì trong tiếng việt ? Cho ví dụ minh họa ? Ngữ văn lớp 4, lớp 5, lớp 6

Tính từ là gì lớp 4

Tính từ là gì trong tiếng việt ? Hãy cùng chúng tôi theo dõi những nội dung mà Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp chia sẻ đến bạn trong bài viết dưới đây để hiểu hơn về từ loại tính từ nhé !

Tham khảo bài viết khác:

  • Trạng Từ Là Gì Trong Tiếng Việt ?
  • Động Từ Là Gì ?

Tính từ là gì trong tiếng việt ?

– Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái….Và có ba loại tính từ đặc trưng: tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.

– Cho ví dụ về tính từ

+) Các tính từ chỉ màu sắc như: xanh, đỏ, lam, chàm, tím, xanh lá cây, xanh nước biển…

+) Các tính từ chỉ trạng thái như: buồn, vui, đáng yêu, đáng ghét, xinh đẹp…

+) Các tính từ chỉ hình dáng như: to, nhỏ, ốm, mập, cao, thấp, dài, ngắn…

Phân loại tính từ trong tiếng Việt

1. Tính từ chỉ đặc điểm

– Loại tính từ này tương đối đa dạng và thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Chất ở đây có thể hiểu là chất lượng, đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng ở cả bên trong và bên ngoài.

– Tính từ chỉ đặc điểm có thể đề cập đến con người, loài vật, đồ vật, thực vật hay bất kỳ thứ gì có thể so sánh chất lượng được.

– Dấu hiệu nhận biết tính từ chỉ đặc điểm gồm:

+) Là những đặc điểm ngoại hình mà chúng ta có thể quan sát và nhận biết được bằng mắt, ngửi bằng mũi, nghe bằng tai hay xúc giác bằng cách sờ hay cảm nhận bằng tay.

+) Hoặc những đặc điểm về tâm lý, tính cách, cảm xúc của con người. Độ bền, giá trị, của một đồ vật nào đó.

2. Tính từ chỉ chất

– Là những đặc điểm từ bên trong mà các giác quan con người không thể cảm nhận được nhưng chúng ta có thể suy luận, suy diễn ra.

– Khác với tính từ chỉ đặc điểm chúng ta có thể cảm nhận ở bên ngoài thì tính từ chỉ chất là biểu thị những đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng, đồ vật đó.

– Dấu hiệu nhận biết tính từ chỉ chất:

+) Dựa vào hình dáng bên ngoài và các kiến thức chúng ta thu thập được có thể phân tích, tổng hợp và đưa ra kết luận về chất lượng bên trong của sự vật, sự việc hay hiện tượng đó.

3. Tính từ chỉ trạng thái

– Tính từ chỉ trạng thái có thể hiểu là trạng thái tạm thời hay trạng thái tự nhiên của sự vật, con người tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.

– Tính từ chỉ trạng thái là chỉ sự thay đổi trạng thái của người và vật trong thời gian thực và có thể quan sát bằng mắt được.

Ví dụ tính từ chỉ trạng thái: Yên tỉnh, tỉnh lặng, hôn mê, bất tỉnh, mê màng…

4. Tính từ tự thân

– Tính từ tự thân là tự bản thân chúng đã là một tính từ, nếu đứng 1 mình người đọc vẫn hiểu được đó là một tính từ. Loại tính từ này không cần các từ khác bổ nghĩa cho chúng.

– Tính từ tự thân có tác dụng mô tả màu sắc, hình dáng, kích thước, mùi vị… của sự vật hay hiện tượng nào đó.

– Các loại tính từ tự thân gồm:

  • Tính từ chỉ mùi vị: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng…
  • Tính từ chỉ màu sắc: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…
  • Tính từ chỉ âm thanh: lao xao, lác đác, ồn ào, trầm bổng, thánh thót…
  • Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…
  • Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, quạnh hiu…
  • Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, vuông, cong, thẳng…
  • Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, kiên cường, nhút nhát, hèn mọn, nhỏ mọn…
  • Tính từ chỉ mức độ như: nhanh, chậm, xa, gần…

5. Tính từ không tự thân

– Là những loại từ mà bản chất không phải là một tính từ nhưng được chuyển loại và sử dụng như một tính từ.

– Chúng chỉ được xem là tính từ nếu kết hợp với các loại từ khác như danh từ, động từ và khi đứng riêng 1 mình thì không có nghĩa là một tính từ.