Twice A Week Là Thì Gì

Twice a month là thì gì

Bạn đã đạt tới trình độ nhìn phát biết luôn câu nào là thì hiện tại đơn chưa? Bài viết sau đây Tiếng Anh Free sẽ giúp các bạn làm chủ được điều đó. Bài viết tổng hợp các dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn với ví dụ rất chi tiết. Hãy cùng xem nhé!

Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất

Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh ( adverbs of frequency ) thường dùng để diễn đạt những thói quen, những hoạt động giải trí có tần suất đơn cử như : hoạt động giải trí thường ngày, việc cần làm hằng tuần / tháng, …

Đây là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn phổ biến nhất.Bạn đang xem: Twice a week là thì gì

Bạn đang xem: Twice a week là thì gì

Các trạng từ chỉ tần suất:

Bạn đang đọc: ” Twice A Week Là Thì Gì Trong Tiếng Anh? Dấu Hiệu Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh

Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically,…Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year,…. Everyday, every week, every year,… Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never, daily, monthly, annually, generally, regularly, constantly, continually, frequently, infrequently, intermittently, normally, occasionally, periodically, … Once, twice, three times, four times + a day, week, month, year, …. Everyday, every week, every year, …

Ví dụ:

I usually listen to music when I have free time.Tôi thường nghe nhạc khi rảnh rỗi .She frequently goes to the cinema.Cô ấy tiếp tục tới rạp phim .He goes swimming twice a week.Anh ấy đi bơi 2 lần một tuần .My family comes back to our hometown four times a yearGia đình tôi về quê 4 lần một tuần .Everyday I brush my teeth.Tôi đánh răng hàng ngày .

Lưu ý: Nếu trong câu có các trạng ngữ chỉ quá khứ (last month), tương lai (next month) thì không dùng hiện tại đơn.

Ví dụ:

Last year, I rarely did exercise but now I do it everyday. Năm ngoái tôi hiếm khi tập thể dục nhưng giờ đây tôi tập thể dục hàng ngày .

Tìm hiểu ngay cách dùng đầy đủ nhất về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:

Cách dùng của thì hiện tại đơn

Khi câu văn nói về một sự thật hiển nhiên

Khi ý của câu văn nói về một thực sự hiển nhiên, một “ fact ” khoa học thì đây cũng là tín hiệu phân biệt của thì hiện tại đơn .

Ví dụ:

The earth moves around the Sun. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời .Rain falls down because of gravity. Mưa rơi xuống vì lực hút Trái Đất .Laos is an Asian country.Lào là vương quốc Châu Á Thái Bình Dương .

Khi câu văn có các từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại

Dựa vào những động từ chỉ cảm xúc, xúc cảm, quan điểm, ta hoàn toàn có thể phân biệt hiện tại đơn .

Các động từ:

Want : muốn Like : thích Love : yêu Need : cần Prefer : thích hơn Believe : tin tưởng Contain: kiềm chế Taste: nếm Suppose : cho rằng Remember : nhớ Realize : nhận ra Understand: hiểu biết Depend: phụ thuộc Seem : dường như/ có vẻ như Know : biết Belong : thuộc về Hope : hy vọng Forget : quên Hate : ghét Wish : ước Mean : có nghĩa là Lack : thiếu Appear : xuất hiện Sound : nghe có vẻ nhưWant : muốn Like : thích Love : yêu Need : cần Prefer : thích hơn Believe : tin cậy Contain : kiềm chế Taste : nếm Suppose : cho rằng Remember : nhớ Realize : nhận ra Understand : hiểu biết Depend : nhờ vào Seem : có vẻ như / có vẻ như như Know : biết Belong : thuộc về Hope : kỳ vọng Forget : quên Hate : ghét Wish : ước Mean : có nghĩa là Lack : thiếu Appear : Open Sound : nghe có vẻ như như

Ví dụ:

I want to have some cookies for breakfast. I want to have some cookies for breakfast .Tôi muốn chút bánh quy cho bữa sáng .Xem thêm: Cách Phân Biệt Mật Ong Thật Giả Và Cách Bảo Quản Mật Ong Đúng CáchThis dish tastes good!

Món này ngon đấy!

She hates eating fish.Cô ấy ghét ăn cá .

Lưu ý: cần nhận biết được khi nào các từ này chỉ cảm giác, ý kiến, khi nào chỉ hành động bình thường

Ví dụ:

I am thinking = Tôi đang nghĩ .I think that …. = Tôi cho rằng ( nói về quan điểm )

Học ngay tất tần tật cấu trúc về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh:

Cấu trúc hiện tại đơn

Khi câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình

Dấu hiệu nhận ra hiện tại đơn khác nữa đó là khi câu văn nói về lịch trình, vấn đề, hành vi diễn ra theo thời hạn biểu đơn cử, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó .Một số trạng ngữ thời hạn : at + hour, in the morning / afternoon, at night, on + Day, …

Ví dụ:

The car leaves at 7pm everyday. Chiếc xe rời đi lúc 7 giờ tối hằng ngày .The train from Hanoi arrives at 6am on Monday.Chuyến tàu từ Thành Phố Hà Nội sẽ tới nơi lúc 6 giờ sáng thứ hai .Our monthly meeting starts at 7pm.Cuộc họp hàng tháng khởi đầu lúc 7 giờ tối .Dấu hiệu nhận ra của thì hiện tại đơn

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be, đứng sau trợ động từ và trước động từ, hoặc đứng đầu và cuối câu .He is always modest about his achievements.Anh ấy luôn nhã nhặn về thành tựu đạt được .My old friend sometimes writes to me.Thỉnh thoảng bạn cũ tôi có viết thư cho tôi .I have never been to France. Tôi chưa khi nào đến nước Pháp .The teacher gives us an assignment usually.

Usually, the teacher gives us an assignment.

Thầy giáo thường ra bài tập cho chúng tôi .Xem thêm: 3+ Cách Làm Gỏi Cuốn Đơn Giản Và Công Thức Nước Chấm Ngon Tuyệt Vời

Bài tập về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

Đến giờ luyện tập rồi đây! Hãy nhận biết và chia động từ của 15 câu tiếng Anh dưới đây và check ngay đáp án chi tiết của Step Up ở dưới nhé.

Nhận biết thì của các câu sau và chia động từ:

I______ (watch) TV everyday.He _______ (go) on a vacation last month.My teacher usually_____ (give) us homework.I _____ (think) that your friend is a bad person.I _____ (visit) you soon, don’t worry.John just _____ (get) a new job.My little sister _____ (to be) tall.At 7pm yesterday, I _____ (watch) TV. _____ you_____ (like) eating pizza?She _____ (feel) very excited about the trip. Jack _____ (go) to Australia in 5 months. My parents _____ (believe) that I will pass the test.Why_____you_____ (go) to school occasionally? There _____ only 10 students in class yesterday. The chef _____ (need) two more eggs.

I______ (watch) TV everyday.He _______ (go) on a vacation last month.My teacher usually_____ (give) us homework.I _____ (think) that your friend is a bad person.I _____ (visit) you soon, don’t worry.John just _____ (get) a new job.My little sister _____ (to be) tall.At 7pm yesterday, I _____ (watch) TV. _____ you_____ (like) eating pizza?She _____ (feel) very excited about the trip. Jack _____ (go) to Australia in 5 months. My parents _____ (believe) that I will pass the test.Why_____you_____ (go) to school occasionally? There _____ only 10 students in class yesterday. The chef _____ (need) two more eggs.

Đáp án:

I watch TV everyday. – Hiện tại đơnHe went on a vacation last month. – Quá khứ đơnMy teacher usually gives us homework. – Hiện tại đơnI think that your friend is a bad person. – Hiện tại đơnI will visit you soon, don’t worry. – Tương lai đơnJohn has just got a new job. – Hiện tại hoàn thànhMy little sister isn’t tall. – Hiện tại đơnAt 7pm yesterday, I was watching TV. – Quá khứ tiếp diễnDo you like eating pizza? – Hiện tại đơnShe feels very excited about the trip. – Hiện tại đơnJack will go to Australia in 5 months. – Tương lai đơnMy parents believe that I will pass the test. – Hiện tại đơnWhy do you go to school occasionally? – Hiện tại đơnThere were only 10 students in class yesterday. – Quá khứ đơnThe chef needs two more eggs. – Hiện tại đơnI watch TV everyday. – Hiện tại đơnHe went on a vacation last month. – Quá khứ đơnMy teacher usually gives us homework. – Hiện tại đơnI think that your friend is a bad person. – Hiện tại đơnI will visit you soon, don’t worry. – Tương lai đơnJohn has just got a new job. – Hiện tại hoàn thànhMy little sister isn’t tall. – Hiện tại đơnAt 7 pm yesterday, I was watching TV. – Quá khứ tiếp diễnDo you like eating pizza ? – Hiện tại đơnShe feels very excited about the trip. – Hiện tại đơnJack will go to nước Australia in 5 months. – Tương lai đơnMy parents believe that I will pass the test. – Hiện tại đơnWhy do you go to school occasionally ? – Hiện tại đơnThere were only 10 students in class yesterday. – Quá khứ đơnThe chef needs two more eggs. – Hiện tại đơn

Hi vọng với bài viết trên bạn đã nắm chắc các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và có thể “nhìn mặt chỉ tên” ngay thì này trong các bài kiểm tra. Cùng với hiện tại đơn thì còn các thì và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác cũng rất quan trọng, chúc các bạn thật chăm chỉ để bứt phá lên trình nhé!