Male, Female là gì? Cách dùng từ chỉ giới tính trong tiếng Anh

Male là gì

Để miêu tả về giới tính trong Tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ, điển hình như: men(đàn ông), women(phụ nữ), male (đàn ông), female (phụ nữ),…nhưng để hiểu rõ về sự khác biệt về Male và Female và cách dùng từ chỉ giới tính trong Tiếng Anh như thế nào thì các bạn độc giả hãy đọc bài viết dưới đây nhé.

Định nghĩa Male, Female

Female là một danh từ để mô tả đặc tính thuộc về giống cái (phụ nữ). Nó thường được ghép với gender để hình thành nghĩa “giới tính nữ”- gender female.

Male hay man cùng để chỉ nam giới, nhưng male thiên về nghiên cứu giới tính nhiều hơn.

Vì ngày nay khi mà ngôn ngữ càng trở nên linh hoạt, những kiểu viết dài dòng đã được rút ngắn vì vậy mà gender+ male/ female cũng ít khi được sử dụng. Male/ Female thường thấy xuất hiện trong các loại văn bằng, mẫu đăng kí và các chứng từ sổ sách.

Ví dụ:

  • Female

+ This team has many female member.

+ That female cat gave birth to 4 puppies.

  • Male

+ Information technology is very much a male- dominated field (Công nghệ thông tin là ngành nghề mà nam giới chiếm phần lớn)

Cách dùng từ chỉ giới tính trong Tiếng Anh

Sex” trong Tiếng Anh khi dịch ra mang nghĩa là giới tính, ngoài ra chúng còn có từ đồng nghĩa là Gender. Tuy nhiên giữa sex và gender có những điểm khác nhau về các dùng.

Sex là từ dùng để phân biệt giới tính nam nữ dựa trên yếu tố về mặt sinh học cơ thể.

Gender là từ để phân biệt giới tính nam nữ chủ yếu dựa vào các yếu tố như xã hội, hành vi, và các đặc tính của nam và nữ.

Trong giới tính con người lại chia thành giới tính nam và giới tính nữ, cách dùng của chúng thể nào mời các bạn đọc tiếp bên dưới nhé.

Như đã giải thích về Male (giới tính nam) và Female (giới tính nữ). Cả 2 cụm từ này đều thường xuyên thấy trên những bản đăng kí thông tin, thông tin cá nhân, giấy tờ tùy thân xác minh giới tính và ít khi chúng ta thấy chúng trong các bài văn luận bởi chúng được sử dụng trong dạng đăng kí thông tin.

Chẳng hạn khi bạn đăng kí thi lấy chứng chỉ quốc tế, bạn sẽ thấy có phần gender, sau đó sẽ có 2 ô để bạn tích đó là Male và Female. Giờ đây khi mà Tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung thì tần xuất xuất hiện của giới tính(gender(Male/ Female) trong Tiếng Anh ngày càng phổ biến.

Tuy nhiên Female và male lại được sử dụng trong những trường hợp không rõ ràng về độ tuổi. Nếu biết tuổi của người được nói thì chúng ta nên dùng các từ như woman, girl, young hoặc man, boy, young man.

Ví dụ:

+ He saw a female died in the forest (Anh ấy thấy một phụ nữ chết trong rừng)

+ I saw a female wearing a jacket at the crime scene (Tôi thấy một người phụ nữ mặc áo khoác tại hiện trường vụ án, lúc này cảnh sát sẽ chỉ biết đó là một người phụ nữ nhưng không xác định được người đó trẻ hay già).

+ I saw a girl wearing a jacket at the crime scene (Ngay lúc này cảnh sát đã biết đó là một cô gái trẻ).

Nếu như male/ female đều chỉ giới tính lần lượt của nam và nữ thì man và woman cũng được dùng để chỉ giới tính , tuy nhiên chúng lại được phân chia rõ độ tuổi để xác định giới tính. Những người trong độ tuổi đã trưởng thành với cả đàn ông và phụ nữ đều dùng được Man và Woman.

Ví dụ:

+ She is a single woman – “Cô ấy là một người phụ nữ độc thân”.

+ Please, behave like a man – “Làm ơn hãy cư xử như một thành đàn ông đi”.

Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất.

Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh, đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé!

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây.