Hướng dẫn, thủ thuật về Android

Hướng dẫn, thủ thuật về Android

Lte là gì

Ngành viễn thông ngày càng phát triển và tốc độ truy cập dữ liệu trên mạng di động ngày một được nâng cao. Và mạng 4G, mạng LTE xuất hiện mang đến công nghệ kết nối Internet di động thế hệ thứ 4, giúp điện thoại hay laptop kết nối mạng với tốc độ có thể nhanh gấp 7 đến 10 lần so với mạng 3G. Hãy tìm hiểu về mạng 4G qua bài viết dưới đây nhé!

1. Mạng 4G là gì?

Thẻ cào Viettel, Vina, Mobifone,... chiết khấu tốt nhất, mua liền tay!

Mạng 4G thực ra là tên viết tắt của Fourth-Generation

2. Mạng LTE là gì?

Mạng LTE là thuật ngữ có tên tiếng Anh là Long Term Evolution, được hiểu nôm na là “Tiến hóa dài hạn”. Mạng LTE không được xem là một công nghệ mạng, thay vào đó LTE chỉ là một tiêu chuẩn công nghệ được cải tiến từ các chuẩn GSM.UMTS.

Mạng 4G thực ra là tên viết tắt của Fourth-Generation

Mạng LTE có tên tiếng Anh là Long Term Evolution

Nói cụ thể hơn, mạng LTE là chuẩn kế cận với công nghệ mạng 4G. Khi thiết bị điện thoại di động của bạn được kết nối với LTE thì sẽ có biểu tượng như 4G ở góc màn hình. Hiện tại chuẩn công nghệ LTE gây ấn tượng người dùng với dung lượng và tốc độ mạng cao và mạnh.

3. Mạng 4G LTE là gì?

Mạng 4G LTE là một loại mạng truyền thông chưa phải là một công nghệ chuẩn 4G, thay vào đó chỉ là một chuẩn tiệm cận công nghệ mạng thứ tư. Khi một kết nối có truyền tải dữ liệu với tốc độ lên tới 1 hay 1.5 Gb/giây mới được xem là mạng 4G.

Hiện tại, chưa có một thiết bị mạng hay một chiếc smartphone nào đạt được tốc độ truyền tải như vậy. Điều này đã làm các nhà mạng phải gắn thêm chữ “LTE” để giúp người dùng hiểu rằng đây chỉ là cộng nghệ chuẩn cận với công nghệ mạng 4G.

Mạng LTE có tên tiếng Anh là Long Term Evolution

Mạng 4G LTE chưa phải là một công nghệ chuẩn 4G

4. 4G và 4G LTE giống hay khác nhau?

Câu trả lời cho câu hỏi này chắc chắn là khác vì 4G LTE chỉ là kết nối nhanh hơn 3G và chưa đạt đến tốc độ tải dữ liệu lí tưởng như mạng 4G trong chuẩn nghiên cứu. Hay nói một cách khác thì 4G LTE cung cấp tốc độ thấp hơn nhiều so với một mạng 4G thực sự. Tuy nhiên, việc truyền tải dữ liệu của 4G LTE giữa các thiết bị thông minh với nhau thông qua mạng kết nối này đã có cải thiện đáng kể so với thời mạng GPRS.

Mạng 4G LTE chưa phải là một công nghệ chuẩn 4G

4G LTE khác với 4G

5. Lợi ích của mạng 4G

Tốc độ nhanh hơn

4G tiêu chuẩn (hoặc 4G LTE) có tốc độ nhanh hơn 3G khoảng 5-7 lần. Mạng này cung cấp tốc độ lý thuyết lên đến khoảng 150Mbps. Để dễ tưởng tượng thì với 4G LTE, bạn có thể tải xuống một bộ phim HD 2GB trong 3 phút 20 giây, trong khi đó với 3G tiêu chuẩn phải mất hơn 25 phút.

4G LTE khác với 4G

4G có tốc độ nhanh hơn 3G khoảng 5-7 lần

Độ trễ thấp hơn

Bên cạnh tốc độ tải thì mạng 4G cũng có thời gian phản hồi tốt hơn mạng 3G nhờ độ trễ thấp hơn. Theo thông số được công bố, mạng 4G được giảm từ 80 mili giây (đây là độ trễ của 3G) xuống còn khoảng 45 mili giây. Điều này thể hiện rõ ràng nhất là khi bạn chơi các loại Game Online và phát video trực tiếp (Livestream).

4G có tốc độ nhanh hơn 3G khoảng 5-7 lần

4G có thời gian phản hồi tốt hơn mạng 3G nhờ độ trễ thấp hơn

Tín hiệu cuộc gọi tốt hơn

Qua nền tảng mạng 4G, các cuộc gọi thoại và video call sẽ sắc nét và rõ ràng hơn nhờ tốc độ mạng nhanh và mạnh. Ngoài ra, bạn có thể gọi điện và nhắn tin khi bạn chỉ có kết nối 4G, điều mà trước đây bạn không thể làm được.

4G có thời gian phản hồi tốt hơn mạng 3G nhờ độ trễ thấp hơn

Kết nối 4G giúp các cuộc gọi thoại và video call sẽ sắc nét và rõ ràng hơn

6. Tốc độ mạng 4G nhanh tới mức nào?

Tốc độ mạng 4G vượt xa so với mạng 3G. Để đạt tới công nghệ 4G, tốc độ mạng phải đạt tới 100 Mbps đối với người dùng di động (người đang di chuyển) và 1 Gbps đối với người dùng cố định (người không di chuyển).

Hiện nay, hầu hết các thiết bị di động bán ra trên thị trường đều hỗ trợ công nghệ LTE để kết nối các dịch vụ 4G, một số máy thậm chí còn không trang bị chuẩn kết nối cũ 2G hoặc cả 3G.

Băng tần

Tốc độ download (Mbps)

Tốc độ Upload (Mbps)

LTE CAT 1

10

5

LTE CAT 2

20

25

LTE CAT 3

100

50

LTE CAT 4

150

50

LTE CAT 5

300

75

LTE CAT 6

300

50

LTE CAT 7

300

150

LTE CAT 8

1200

600

SĂN NGAY MÃ GIẢM SỐC TGDĐ TẠI ĐÂY!!

7. Một số băng tần LTE CAT thường sử dụng

– LTE Category (LTE CAT 3)

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 100 Mbps (100 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 12.5 MB/s tương đương với tải xuống 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 82 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải thực tế là 6.25 MB/s tương đương với tải một file dung lượng 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

– LTE Category 4 (LTE CAT 4

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 150 Mbps (150 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s tức là bạn có thể tải xuống 1 file dung lượng 1 GB với thời gian 54.6 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50 Mbps (50 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 6.25 MB/s tương đương với upload 1 file 1 GB lên mạng với thời gian 163.84 giây.

Kết nối 4G giúp các cuộc gọi thoại và video call sẽ sắc nét và rõ ràng hơn

Thông tin về một số băng tần LTE CAT thường sử dụng

– LTE Category 5 (LTE CAT 5)

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps (300 Megabits/giây): Tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s tương đương tải 1 bộ phim dung lượng 1 GB với thời gian 27 giây.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 75 Mbps (75 Megabits/giây): Có tốc độ thực tế là 9.375 MB/s tương đương tải lên 1 GB với thời gian 109 giây.

– LTE Category 6 (LTE CAT 6)

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 35.5 MB/s.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 50Mbps: Tương đương với Cat 4 là 6.25 MB/s.

– LTE Category 7 (LTE CAT 7)

+ Tốc độ tải xuống (Download) là 300 Mbps:Tương đương với tốc độ của LTE CAT 5 có tốc độ truyền tải là 37.5 MB/s.

+ Tốc độ tải lên (Upload) là 150 Mbps: nhanh hơn CAT 6 với tốc độ truyền tải là 18.75 MB/s (MB là gì? – là bội số của đơn vị byte). Việc upload một video với dung lượng 1 GB lên Youtube với thời gian cực nhanh chỉ 55 giây.

8. Danh sách nhà mạng hỗ trợ mạng 4G

Hiện nay, tất cả các nhà mạng tại Việt Nam đều đang hỗ trợ công nghệ mạng 4G, đi đầu trong số đó là Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile. Các gói cước data của mỗi nhà mạng sẽ có mức giá phù hợp, đủ dịch vụ đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của người dùng.

Thông tin về một số băng tần LTE CAT thường sử dụng

Hiện nay, tất cả các nhà mạng tại Việt Nam đều hỗ trợ mạng 4G

9. Điều kiện để sử dụng mạng 4G

Đăng ký SIM 4G

Để sử dụng mạng 4G, bạn phải đăng kí dịch vụ SIM 4G. Bạn có thể truy cập ứng dụng của nhà mạng tương ứng với SIM của mình để có được thông tin chi tiết. Ví dụ như nhà mạng Viettel thì truy cập ứng dụng My Viettel, nhà mạng MobiFone thì truy cập ứng dụng My MobiFone, nhà mạng VNPT thì truy cập ứng dụng My VNPT và nhà mạng Vietnammobile thì truy cập ứng dụng My Vietnamobile.

Hiện nay, tất cả các nhà mạng tại Việt Nam đều hỗ trợ mạng 4G

Bạn phải đăng ký SIM 4G để có thể kết nối mạng 4G

Ngoài ra, bạn có thể truy cập các trang web của nhà mạng, các kênh mạng xã hội hoặc các cửa hàng trên toàn quốc để đăng ký SIM 4G. Bạn chỉ cần đến các điểm cung cấp dịch vụ của hãng, yêu cầu đổi sang SIM 4G và đăng ký 4G là có thể sử dụng.

Thiết bị di động hỗ trợ 4G

Ngoài ra, để sử dụng được mạng 4G thì điện thoại bạn phải được hỗ trợ mạng này. Hầu hết ngày nay những smartphone cao cấp từ LG, Sony hay Samsung đều hỗ trợ LTE 4G. Thậm chí những smartphone tầm trung như Lenovo, OPPO, Meizu hay Xiaomi cũng có khả năng kết nối với mạng 4G LTE. Do đó, bạn cần đọc rõ thông số kỹ thuật của thiết bị, hoặc hỏi nhân viên bán hàng tìm kiếm giúp bạn trước khi quyết định mua.

Bạn phải đăng ký SIM 4G để có thể kết nối mạng 4G

Ngoài ra, điện thoại bạn phải được hỗ trợ mạng 4G

Một số mẫu điện thoại hỗ trợ mạng 4G đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn đã có những kiến thức về mạng 4G, mạng LTE, đặc điểm về tốc độ mạng 4G. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo!