Once a year là thì gì? Tổng hợp kiến thức về Once a year

Once a year là thì gì

Trong tiếng Anh, để diễn tả ngụ ý một năm một lần thì chúng ta thường dùng once a year. Mặc dù vậy, nhưng nhiều bạn sẽ thắc mắc once a year là thì gì nhỉ? Vậy nên, bài viết hôm nay Tiếng Anh Cấp Tốc sẽ tổng hợp đến các bạn kiến thức của once a year, cùng xem nhé!

Once a year là thì gì?

Once a year được hiểu là mỗi năm một lần, là một trong những dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Ngoài kết hợp vớ ” a year”, once còn cách dùng khác đóng vai trò là một trạng từ hoặc liên từ.

Once đóng vai trò là trạng từ

Once: một lần, chỉ vào một dịp duy nhất.

Example:

  • I visit my friends once a month (Mỗi tháng tôi đến thăm bạn tôi một lần.)
  • She had met Đức Phúc once before (Cô ấy đã từng gặp Đức Phúc một lần trước đây.)

Once: nói về một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Example:

  • I once met your sister. (tôi đã từng gặp chị gái của bạn)
  • He once lived in Da Nang (Anh ta đã từng sống ở Đà Nẵng)

Once: còn được sử dụng trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định, đứng sau if tương đương với ever – đã từng, hoặc at all – không chút nào.

Example:

If she once decides to do something, no one can affect her decision. (Một khi cô ấy đã quyết định làm điều gì đó thì không ai có thể ảnh hưởng đến quyết định của cô ấy.)

Một số cụm từ chứa trạng từ Once

All at once: tại cùng một thời điểm, tất cả cùng nhau, đột nhiên.

Example: Don’t be angry! I can’t do everything all at once (Đừng nóng giận! Tôi không thể làm mọi thứ cùng lúc)

At once: Không chậm trễ, ngay lập tức.

Example: Come here at once! (Đến đây ngay lập tức.)

Once again/ Once more: Một lần nữa, thêm một lần nữa.

Example: Once again thank you! (Một lần nữa, xin cảm ơn)

Once in a while: Thỉnh thoảng

Example: Everybody makes a mistake once in a while. (Ai cũng có lúc mắc sai lầm)

Once upon a time: ngày xửa ngày xưa, thường được sử dụng nhiều ở phần mở đầu các câu chuyện

Example: Once upon a time, there was a girl named Tam. (Ngày xửa ngày xưa, có một cô gái tên là Tấm.)

Once đóng vai trò khi là một liên từ

Once: khi, ngay khi.

Example:

He didn’t know what to do once he lost everything. (Anh ấy không biết làm gì khi anh ấy mất tất cả.)

Khi đóng vai trò là một liên từ, nghĩa của “once” sẽ giống như “as soon as, “when”.

Tóm lại, once được sử dụng chủ yếu là vai trò trạng từ, và được kết hợp với nhiều cụm từ khác nhau. Còn với vai trò liên từ, once ít được sử dụng hơn.

Phân biệt once và one

Vì có cấu tạo từ khá tương đồng nhau, thâm chí là nghĩa có liên quan nên nhiều bạn thường bị nhầm lẫn cách dùng “once” và “one”. Về cơ bản, “one” có nghĩa là một, để chỉ số đếm, còn “once” có nghĩa là một lần, và để chỉ tần suất.

Bên cạnh đó, “once” còn có các nghĩa khác như một khi, đã từng,… và còn được sử dụng với vai trò là đại từ chỉ người hay vật (the one).

Example:

Can you give me one million? (bạn có thể cho tôi một triệu được không?)

Phân biệt once, when và after

Khi cùng nghĩa

Khi once đóng vai trò là liên từ, có nghĩa là một khi hoặc sau khi làm gì đó thì once, when và after đều cùng nghĩa với nhau.

Example:

Once I finish this bread, I will take another one.

= When I finish this bread, I will take another one.

= After I finish this bread, I will take another one.

=> Dịch nghĩa: Sau khi tôi ăn xong cái bánh mì này, tôi sẽ ăn thêm 1 cái nữa.

Khi không cùng nghĩa

After có nghĩa là sau khi. Vì after là giới từ nên nó sẽ đi cùng với that và V-ing.

Example:

Mei bought a new phone. After that, she lost it somewhere. (Mei đã mua một chiếc điện thoại mới. Sau đó cô ấy đã đánh mất nó ở đâu đó.)

=> Trong khi đó, Once không đi với that và V-ing

When khi đóng vai trò là liên từ, dùng để diễn tả 2 việc gì đó xảy ra song song và có nghĩa là trong khi đó.

Example:

When I was watching TV, my mother cooks in the kitchen. (Trong khi tôi xem TV, mẹ tôi nấu ăn trong bếp.)

=> Once không dùng để diễn tả hai việc xảy ra cùng lúc

=> Once được dùng chỉ tần suất còn After, when không dùng để chỉ tần suất

Xem thêm bài viết liên quan: Up to now là thì gì

Bài tập vận dụng

Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. _____________ there was a beautiful princess.
  2. You can’t avoid making a mistake _____________.
  3. _____________ the flight was late.
  4. Can’t you be nice to each other _____________?
  5. Is there anyone who can do two things _____________?
  6. _____________ a singer, always a singer
  7. Danang is a city you should visit _____________ in your life.

Các cụm từ cho sẵn:

  1. Once again (một lần nữa)
  2. At once (tại cùng một thời điểm)
  3. Once upon a time (ngày xửa ngày xưa)
  4. Once in a while. (thỉnh thoảng)
  5. Just this once (lần này, trái ngược với các lần khác)
  6. At least once (ít nhất một lần)
  7. Once (once a…, always a…: được sử dụng khi nói về ai đó không thể thay đổi)

Đáp án:

  1. Once upon a time there was a beautiful princess.
  2. You can’t avoid making a mistake once in a while.
  3. Once again the flight was late.
  4. Can’t you be nice to each other just this once?
  5. Is there anyone who can do two things at once?
  6. Once a singer, always a singer
  7. Danang is a city you should visit at least once in your life.

Trên đây là những chia sẻ về once a year là thì gì trong tiếng Anh và cũng như là các kiến thức quan trọng về once. Tienganhcaptoc.vn bài viết trên sẽ đem đến cho các bạn kiến thức hữu ích. Chúc các bạn học tốt nhé!

Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Ngữ pháp của tienganhcaptoc.vn để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!