STAND BY NGHĨA LÀ GÌ
Stand by là một cụm động từ trong tiếng Anh.
Có cách phát âm theo IPA là /ˈstænd baɪ/
Stand by mang nhiều nghĩa khác nhau : đừng yên, sẵn sàng, bên cạnh ai đó, tin vào điều gì đó.
Chúng ta cùng chuyển đến phần 2 để xem cách dùng của các nghĩa mình đã liệt kê ở trên nhé.
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CỤM TỪ STAND BY:
Stand by mang nhiều nghĩa khác nhau, cùng tìm hiểu với studytienganh nhé :
Nghĩa đầu tiên được dùng trong trường hợp khi một tình huống tồi tệ gì đó, bạn hiện diện ở đó nhưng không làm gì để ngăn nó lại, theo nghĩa Tiếng Việt chúng ta có thể dịch là “ đứng nhìn, đứng yên “
Ví dụ :
- How can you stand by and see him accused?
- Làm thế nào bạn có thể đứng đó và nhìn anh ấy bị buộc tội ?
- I can’t simply stand by and watch you ruin your life.
- Tôi không thể chỉ đứng đó và nhìn bạn hủy hoại cuộc sống của mình.
Chúng ta còn có thể dùng stand by với nghĩa sẵn sàng để làm gì đó.
Ví dụ :
- The car stood by in case it was needed.
- Xe đã chuẩn bị trong trường hợp cần thiết
- Our maintenance crew is standing by.
- Đội bảo trì chúng tôi đã sẵn sàng.
Ngoài ra stand by còn có nghĩa giúp đỡ ai đó, là bạn bè với ai đó thậm chí trong các tình huống khó khăn. Đối với nghĩa này thì stand by được dùng với cấu trúc
Stand by somebody
Ví dụ :
- No matter what her husband does, She still stands by him.
- Dẫu chồng cô ấy có làm chuyện gì , thì cô ấy vẫn ủng hộ anh ấy.
- While Peter is fired, I still stand by him.
- Mặc dù Peter bị sa thải, tôi vẫn luôn bên cạnh anh ấy.
Nghĩa cuối cùng của stand by mang nghĩa luôn tin tưởng và đồng ý với những gì người khác nói. Với nghĩa này chúng ta dùng stand by với cấu trúc
Stand by something
Ví dụ :
- She still stands by every word he said
- Cô ấy vẫn tin tưởng từng chữ mà anh ấy nói.
- Living the gospel enabled me to stand by my convictions.
- Sống theo phúc âm là làm tôi có thể vững lòng tin của mình
VÍ DỤ ANH VIỆT :
- Just stand by while you tore down everything they saved ?
- Chỉ biết đứng nhìn trong khi bạn đã phá bỏ mọi thứ mà họ đã dành dụm?
- No matter what happened, I still love and stand by you.
- Dẫu chuyện gì xảy ra, tớ vẫn yêu và bên cạnh cậu.
- Everything stood by, just waiting for your order.
- Mọi thứ đã chuẩn bị, chỉ chờ lệnh của ngài nữa thôi.
- Deposit stand by, call the landlord to get them.
- Tiền cọc đã được chuẩn bị, gọi chủ nhà đến để lấy chúng
- I stood by the roundabout, watched him have an accident.
- Tôi đứng bên lùng binh và chứng kiến anh ấy gặp tai nạn.
- He stands by mentor’s sound advice.
- Anh ấy luôn tin tưởng vào những lời khuyên đáng tin cậy của người hướng dẫn.
- I don’t understand how can the marketing department stand by and watch the sales pitch decrease substantially ?
- Tôi không thể hiểu tại sao đội ngũ tiếp thị có thể đứng yên và nhìn doanh số giảm một cách đáng kể ?
- I wish I could stand by attentive person.
- Tôi ước tôi có thể bên cạnh một người chu đáo.
- Everything stood by , don’t worry too much about the next inspection.
- Mọi thứ đã được chuẩn bị, đừng lo lắng quá nhiều về cuộc kiểm tra tiếp theo.
- That doesn’t mean I’m gonna stand by after all what you caused
- Điều đó không có nghĩa là tôi sẽ đứng yêu sau tất cả những gì bạn gây ra.
- We promised to stand by each other, come what may
- Chúng tôi hứa sẽ bên cạnh nhau, dù bất cứ chuyện gì có thể xảy ra.
MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN :
Ngoài cụm từ stand by, thì có khá nhiều cụm động từ thú vị khác đi với động từ stand đó, cùng mình tìm hiểu qua bảng dưới đây nhé .