Truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì trong access tin học 12?

Truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì trong access tin học 12?

Truy vấn là gì

Truy vấn dữ liệu là nội dung quan trọng hay được nhắc đến trong tin học 12. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về nội dung này qua những thông tin ở bên dưới đây.

Truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì?

Truy vấn dữ liệu là cách tìm kiếm và biên dịch dữ liệu từ một hay nhiều bảng. Việc thực hiện truy vấn cũng giống như chúng ta hỏi một câu hỏi chi tiết về CSDL.

Tìm hiểu thông tin về truy vấn dữ liệu cho phép trong access
Tìm hiểu thông tin về truy vấn dữ liệu cho phép trong access

Khi tạo truy vấn dữ liệu trong Access, các bạn đang xác định rõ các điều kiện tìm kiếm cụ thể để tìm được chính xác các dữ liệu mình cần.

  • Truy vấn thường mạnh hơn rất nhiều so với các tìm kiếm hay bộ lọc đơn giản mà chúng ta thường hay sử dụng để tìm kiếm dữ liệu trong một bảng. Điều này là do truy vấn có thể thu thập được các thông tin từ nhiều bảng.
  • Những truy vấn mà bạn sử dụng để truy xuất dữ liệu từ một bảng hoặc để thực hiện các phép tính đều được gọi là truy vấn chọn (select query).
  • Các truy vấn như thêm, thay đổi hoặc xóa dữ liệu sẽ được gọi là truy vấn hành động (action query).
  • Các bạn có thể sử dụng truy vấn để cung cấp các dữ liệu cho biểu mẫu hoặc báo cáo.
  • Phần khó khăn nhất của các truy vấn chính là các bạn phải hiểu được cách xây dựng một truy vấn trước khi sử dụng chúng.

Truy vấn dữ liệu (mẫu hỏi)

Sau khi tìm hiểu nội dung bên trên, chắc chắn các bạn đã hiểu rõ truy vấn dữ liệu là gì? Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn về mẫu hỏi.

Nội dung truy vấn dữ liệu trong tin học lớp 12
Nội dung truy vấn dữ liệu trong tin học lớp 12

Mẫu hỏi là gì?

Access đã cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình đã tạo ra:

  • CSDL chứa các dữ liệu phản ánh toàn bộ thông tin về đối tượng cần được quản lý.
  • Câu hỏi phức tạp và liên quan tới nhiều bảng thì chúng ta sẽ dùng tới mẫu hỏi.
  • Dùng mẫu hỏi và liên kết, chúng ta có thể thống kê được dữ liệu, nhóm và lựa chọn ra được các bản ghi của nhiều bảng.

Tác dụng của mẫu hỏi

Mẫu hỏi được sử dụng với công dụng như sau:

  • Sắp xếp các bản ghi.
  • Chọn ra các bản ghi thỏa mãn được các điều kiện cho trước.
  • Chọn các trường để hiển thị.
  • Thực hiện việc tính toán như: tính trung bình cộng, tính tổng,…
  • Tổng hợp và hiển thị các thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác nhau.
  • Mẫu hỏi có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
  • Kết quả của mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng.

Biểu thức của mẫu

Biểu thức của mẫu hỏi được dùng để thực hiện việc tính toán và kiểm tra các điều kiện. Access có các công cụ để viết được các biểu thức, bao gồm cả toán hạng và phép toán.

Tìm hiểu các biểu thức trong truy vấn dữ liệu
Tìm hiểu các biểu thức trong truy vấn dữ liệu

Các phép toán thường hay dùng là:

  • Phép toán số học: +, -, ∗, /
  • Phép toán so sánh gồm: <, >, <=, >=, =, <>
  • Phép toán logic: and, not, or

Toán hạng thường hay được sử dụng trong các biểu thức là:

  • Tên trường: Có chức năng là các biến, được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ cụ thể như: [TOAN], [LUONG]
  • Hằng số: 0.1; 10,10000,…
  • Hằng văn bản được viết ở trong dấu nháy kép: “Nam”, “Nữ”,…
  • Hàm: sum, avg, …

Các hàm thường hay được dùng trong mẫu hỏi

Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng được áp dụng cho tất cả các nhóm và gọi là hàm gộp nhóm. Cụ thể gồm:

  • SUM: Hàm tính tổng giá trị số trên một trường được chỉ định.
  • AVG: Hàm tính giá trị trung bình của các giá trị số ở trên trường chỉ định.
  • MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm ở trên trường được chỉ định.
  • MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất của các số nằm ở trên trường chỉ định.
  • COUNT: Hàm đếm các ô khác rỗng nằm ở trên trường được chỉ định.

Lưu ý: Với bốn hàm đầu tiên, các bạn chỉ thực hiện trên kiểu dữ liệu số.

Các bước tạo ra mẫu hỏi

Để tạo ra được mẫu hỏi hoàn chỉnh, chúng ta sẽ thực hiện lần lượt theo các bước sau đây:

  • Chọn nguồn dữ liệu chính cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác nhau.
  • Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào trong mẫu hỏi mới.
  • Đưa ra các điều kiện để có thể lọc được các bản ghi đưa vào trong mẫu hỏi.
  • Xây dựng các trường tính toán từ những trường đã có sẵn.
  • Đặt điều kiện để gộp nhóm.
Tạo mẫu hỏi với các dữ liệu có sẵn
Tạo mẫu hỏi với các dữ liệu có sẵn

Thiết kế mẫu hỏi

Để có thể thiết kế được mẫu hỏi, các bạn thực hiện theo 1 trong 2 cách sau đây:

  • Cách 1: Nháy đúp chuột trái vào Create Query by using Wizard.
  • Cách 2: Nháy đúp chuột trái vào Create Query in Design View.

Để xem hoặc sửa đổi mẫu hỏi đã có, chúng ta cần làm như sau:

  • Chọn mẫu hỏi mình cần xem hoặc sửa đổi.
  • Nháy đúp vào hình cây bút Design để sửa.

Trong đó:

  • Field: Là khai báo tên các trường đã được chọn có mặt trong mẫu hỏi hoặc chỉ dùng để lọc, kiểm tra giá trị, sắp xếp,…
  • Table: Tên bảng (mẫu hỏi) có chứa trường tương ứng.
  • Sort: Xác định các trường cần phải sắp xếp.
  • Show: Xác định các trường xuất hiện bên trong mẫu hỏi.
  • Criteria: Mô tả điều kiện để chọn được các bản ghi để đưa vào mẫu hỏi, thường được viết ở dưới dạng các biểu thức.

Bài tập thực hành truy vấn dữ liệu hay xuất hiện trong bài thi

Để các bạn có thể hiểu rõ khái niệm truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì? Và đạt được điểm cao trong các bạn thi, bài kiểm tra tin học 12, chúng ta sẽ cùng nhau làm bài tập thực hành truy vấn dữ liệu trong sql ở dưới đây.

Bài tập ôn luyện truy vấn dữ liệu hay có trong bài kiểm tra
Bài tập ôn luyện truy vấn dữ liệu hay có trong bài kiểm tra

Câu 1: Truy vấn dữ liệu có ý nghĩa là:

  1. In dữ liệu
  2. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu
  3. Xóa các dữ liệu mà không cần dùng đến nữa.
  4. Cập nhật dữ liệu

Lời giải

Theo khái niệm ở bên trên thì truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng thì dùng phương pháp tìm kiếm và lọc là có thể tìm được câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp và liên quan tới nhiều bảng thì các bạn cần sử dụng mẫu hỏi.

Đáp án đúng là B.

Câu 2: Với những bài toán truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng trong sql, chúng ta sử dụng:

  1. Mẫu hỏi B. Bảng C. Báo cáo D. Biểu mẫu

Lời giải

Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng thì chúng ta dùng phương pháp tìm kiếm và lọc dữ liệu là có thể tìm câu trả lời. Nhưng với các câu hỏi phức tạp và có liên quan tới nhiều bảng thì cần phải sử dụng mẫu hỏi.

⇒ Vậy đáp án đúng là A

Câu 3: Để hiển thị một số bản ghi trong cơ sở dữ liệu sql, thống kê dữ liệu, chúng ta dùng:

  1. Mẫu hỏi B. Câu hỏi C. Liệt kê D. Trả lời

Lời giải

Mẫu hỏi thường hay được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, thực hiện tính toán, chọn các trường để hiển thị, chọn các bản ghi thỏa mãn được điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị các thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.

⇒ Vậy nên đáp án đúng phải là A

Câu 4: Chế độ làm việc với mẫu hỏi là:

  1. Mẫu hỏi
  2. Trang dữ liệu và mẫu hỏi
  3. Mẫu hỏi và thiết kế
  4. Trang dữ liệu và thiết kế

Lời giải

Có hai chế độ thường được dùng để làm việc với mẫu hỏi, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong đó, chế độ thiết kế có thể giúp chúng ta thiết kế mới, xem hoặc sửa đổi các thiết kế cũ của mẫu hỏi.

⇒ Đáp án đúng là B

Chúng ta có thể xem hoặc sửa đổi mẫu hỏi
Chúng ta có thể xem hoặc sửa đổi mẫu hỏi

Câu 5: Kết quả của việc thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:

  1. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi hoặc báo cáo.
  2. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.
  3. Bảng, biểu mẫu khác, mẫu hỏi khác, các trang khác.
  4. Bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác.

Lời giải

Kết quả của việc thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.

⇒ Đáp án đúng là B

Câu 6: “/” là phép toán thuộc nhóm biểu thức nào?

  1. Phép toán so sánh
  2. Phép toán số học
  3. Phép toán logic
  4. Không thuộc các nhóm trên

Lời giải

Phép toán số học thường được sử dụng để mô tả về các phép tính toán +, -, *, /.

⇒ Vậy nên đáp án đúng là B

Câu 7: Phát biểu nào sai trong các phát biểu dưới đây khi nói về mẫu hỏi?

  1. Biểu thức số học thường được sử dụng để mô tả về các trường tính toán.
  2. Biểu thức logic thường được sử dụng khi thiết lập các bộ lọc cho bảng và thiết lập điều kiện lọc để tạo ra mẫu hỏi
  3. Hằng văn bản thường được viết trong cặp dấu nháy đơn.
  4. Hàm gộp nhóm gồm có các hàm sau: SUM, MIN, AVG, MAX, COUNT.

Lời giải

Hằng văn bản thường được viết bên trong cặp dấu nháy kép.

⇒ Đáp án đúng trong câu này là C

Câu 8: Bảng DIEM có các trường như sau: MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm ra được những em học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 thì trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY được viết như nào?

  1. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5
  2. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5
  3. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5
  4. [MOT_TIET] > “7” AND [HOC_KY]>”5″

Lời giải

Toán hạng trong các biểu thức trong bài tập này có thể là:

  • Hằng văn bản được viết ở trong cặp dấu nháy kép ví dụ như: “Nam”
  • Hàm gộp nhóm là các hàm SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT
  • Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000, 10,…
  • Tên trường ( đóng vai trò là các biến) được ghi ở trong dấu ngoặc vuông.

Như vậy, trong bài này, điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5, trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY thì biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5

⇒ Đáp án đúng là C

Bảng điểm 1 tiết và học kỳ của học sinh, sinh viên
Bảng điểm 1 tiết và học kỳ của học sinh, sinh viên

Câu 9: Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có nghĩa là gì?

  1. Mô tả điều kiện để chọn được các bản ghi để đưa vào mẫu hỏi.
  2. Xác định được các trường cần phải sắp xếp.
  3. Xác định được các trường xuất hiện bên trong mẫu hỏi.
  4. Khai báo tên của các trường đã được chọn.

Lời giải

Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi thì hàng Criteria có nghĩa là mô tả điều kiện để chọn được các bản ghi để đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện sẽ được viết dưới dạng là biểu thức logic.

⇒ Như vậy đáp án đúng là A

Câu 10: Bảng DIEM có các trường là MOT_TIET, HOC_KY. Trong mẫu hỏi, biểu thức số học để có thể tạo ra trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây đúng:

  1. TRUNG_BINH = (2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5
  2. TRUNG_BINH : (2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5
  3. TRUNG_BINH : (2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]):5
  4. TRUNG_BINH : (2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5

Lời giải

Biểu thức số học được sử dụng để mô tả chính xác các trường tính toán trong mẫu hỏi và được sử dụng bằng dấu hai chấm.

⇒ Như vậy đáp án B là đáp án đúng.

Hy vọng bài viết giúp các bạn hiểu rõ truy vấn dữ liệu có nghĩa là gì tin học 12? Và thành thạo bài tập thực hành để mang về điểm kiểm tra cao. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài viết, hãy bình luận ở bên dưới để được giải đáp cặn kẽ nhất nhé!

Có thể bạn quan tâm:

  • Tìm hiểu: Cấu tạo & nguyên lý của máy hút bụi công nghiệp