Phần lớn các hoang mạc trên thế giới nằm ở

Phần lớn các hoang mạc nằm ở đâu

Trắc nghiệm Địa lý lớp 7 – Các môi trường địa lí: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc – Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Thực vật và động vật tiêu biểu của môi trường hoang mạc là:

Câu hỏi: Bộ mặt hoang mạc ngày nay đã khác xưa nhờ sự tiên bộ của

Phần lớn các hoang mạc nằm ở đâu?

Ở hoang mạc, sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra ở đâu?

Diện tích hoang mạc trên thế giới đang ngày càng được mở rộng là do:

Môi trường hoang mạc thường xuất hiện ở:

Qúa trình hoang mạc hóa đã làm mất đi khoảng bao nhiêu triệu ha đất trồng?

Phần lớn các hoang mạc nằm ở đâu?

Loài động vật nào sau đây phát triển mạnh ở hoang mạc?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Điểm giống nhau về địa hình giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ là?

Một hộp đựng quả cầu màu trắng và quả cầu màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra quả cầu. Tính xác suất để trong quả cầu lấy được có đúng quả cầu đỏ.

bằng

Kiểu khí hậu ôn đới lục địa ( lạnh) tương ứng với nhóm đất chính là:

Rice is the _______ exported product of Vietnam.Bạn đang xem: Phần lớn các hoang mạc trên thế giới nằm ở

Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là:

Mọi người cùng bàn bạc với nhau trong công việc chung và sẵn sang hỗ trợ giúp đỡ nhau khi cần thiết là biểu hiện của

Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?

Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là

Nếu phát hiện một cơ sở sản xuất ở địa phương có hành vi xả trực tiếp chất thải chưa qua xử lí ra môi trường, em sẽ

Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 19 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 7 Bài 19 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Bài 19: Môi trường hoang mạc

Câu 1:Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?

A.Dọc theo đường xích đạo.

B.Từ vòng cực về cực.

C.Vùng ven biển và khu vực xích đạo.

D.Dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á – Âu.

Lời giải:

Các hoang mạc trên thế giới phần lớn nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á – Âu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:Đặc điểm khí hậu của vùng hoang mạc là

A.lạnh, khô.

B.lạnh, ẩm.

C.khô hạn.

D.nóng, ẩm

Lời giải:

Các hoang mạc có khí hậu khô hạn, do lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi lại rất lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:Đặc điểm bề mặt các hoang mạc là

A.sỏi đá hoặc những cồn cát.

B.các đồng cỏ, bụi cây thấp.

C.các đồng bằng phù sa màu mỡ.

D.các cao nguyên badan lượn sóng.

Lời giải:

Phần lớn bề mặt các hoang mạc bị sỏi đá hoặc các cồn cát bao phủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4:Loài động vật nào sau đây thích nghi tốt với khí hậu hoang mạc?

A.ngựa

B.trâu.

C.lạc đà.

D.bò.

Lời giải:

Lạc đà là loại động vật thích nghi rất tốt với khí hậu khô hạn của vùng hoang mạc.

Ví dụ. Hình ảnh lạc đà thường xuất hiện trên các vùng hoang mạc rộng lớn cùng người du mục với vai trò di chuyển, vận chuyển hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:Dân cư vùng hoang mạc phân bố chủ yếu ở đâu?

A.dọc các con sông.

B.gần các hồ nước ngọt.

C.các ốc đảo.

D.vùng ven biển.

Lời giải:

Dân cư vùng hoang mạc chỉ tập trung ở các ốc đảo là nơi có mạch nước lộ ra gần sát mặt đất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:Đặc điểm nào sau đây giúp hạn chế sự thoát hơi nước ở một số loại cây vùng hoang mạc?

A.thân mọng nước.

B.lá biến thành gai.

C.bộ rễ rất to và dài.

D.tán rộng và nhiều lá.

Lời giải:

Các loài cây chủ yếu thoát hơi nước qua bề mặt lá, do vậy để hạn chế sự thoát hơi nước trong điều kiện khí hậu khô hạn ở hoang mạc, một số loại cây có lá biến thành gai hoặc bọc sáp. Ví dụ: cây xương rồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:Đâu không phải là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc ?

A.vùi mình trong cát.

B.trốn trong các hốc đá.

C.ngủ đông.

D.kiếm ăn vào ban đêm.

Lời giải:

Các loài côn trùng và bò sát vùi mình trong cát hoặc trốn trong các hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm để tránh nắng nóng thiêu đốt. Ngủ đông là tập quán trú rét của một số loài động vật ở vùng khí hậu lạnh (gấu Bắc Cực..), đây không phải là tập tính sinh sống của bò sát, côn trùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Cơ chế nào sau đây không giúp các loài động, thực vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt ở hoang mạc?

A.hạn chế sự thoát hơi nước.

B.tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng.

C.rút ngắn thời kì sinh trưởng.

D.kéo dài thời kì sinh trưởng.

Lời giải:

Các loài động, thực vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt ở hoang mạc bằng cách: hạn chế sự thoát hơi nước (cây xương rồng có lá biến thành gai); tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng (thân cây hình chai có khả năng dự trữ nước, lạc đà có túi giữ nước ở cổ) ; một số loài rút ngắn thời kì sinh trưởng cho phù hợp với thời ki có mưa ngắn ngủi trong năm.

Việc kéo dài thời gian sinh trưởng sẽ đòi hỏi nhiều sự trao đổi chất dinh dưỡng và nước -> điều này càng khó khăn hơn trong điều kiện khô hạn, ít mưa ở hoang mạc. Do vậy việc kéo dài thời gian sinh trưởng không phải là cơ chế giúp các loài sinh vật thích nghi tốt ở hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:Châu lục nào trên thế giới hầu như không có hoang mạc?

A.châu Phi.

B.châu Á.Xem thêm: Lý Thuyết Hóa 8: Bài Tập Hóa 8 Bài 2 Chất Hay Nhất, Giải Bài Tập Hóa Học 8 Bài 2 Chất Hay Nhất

C.châu Mĩ.

D.châu Âu.

Lời giải:

Châu Âu là châu lục duy nhất trên thế giới không có hoang mạc. Các châu lục còn lại đều hình thành các diện tích hoang mạc rộng lớn. Ví dụ: châu Á có hoang mạc Rup-en Khali phân bố ở vùng Tây Nam Á và hoang mạc Gô-bi ở vùng nội địa Trung Quốc; châu Mĩ có hoang mạc ở phía Nam của Nam Mĩ; châu Phi có hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn ở Bắc Phi…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10:Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là

A.Ô-xtrây-li-a

B.Thar.

C.Gô-bi.

D.Xa-ha-ra.

Lời giải:

Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích lớn nhất trên thế giới, phân bố vùng Bắc Phi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11:Đâu không phải là nguyên nhân hình thành các hoang mạc dọc hai bên đường chí tuyến?

A.Có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B.Diện tích lục địa rộng lớn.

C.Địa hình chủ yếu là đồi núi.

D.Có sự thống trị của khối áp cao cận chí tuyến.

Lời giải:

Quan sát bản đồ, cho thấy hoang mạc phân bố dọc hai bên chí tuyến cụ thể là vùng Bắc Phi (hoang mạc Xa-ha-ra và khu vực Tây Nam Á). Nguyên nhân là do:

– Các dòng biển lạnh chạy ven bờ khiến không khí bị ngưng kết ngoài biển và nước khó bốc hơi, khi vào trong đất liền không khí đã trở nên khô. Dòng biển lạnh Canari ở bờ phía tây Bắc châu Phi, dòng biển lạnh Xômali ở bờ phía đông Trung Phi.

– Diện tích lục địa rộng lớn nên ít chịu ảnh hưởng của biển, không được cung cấp lượng ẩm từ biển nên khí hậu khô hạn, mưa ít.

– Khu vực chí tuyến có khối khí áp cao cận chí tuyến với tính chất khô nóng, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến => do vậy không khí khu vực này rất khô hạn.

=> Đây là ba nguyên nhân cơ bản hình thành các hoang mạc ở dọc chí tuyến.

– Độ cao địa hình không có tác động đến sự hình thành các hoang mạc. Do vậy, địa hình chủ yếu là đồi núi không phải là nguyên nhân tạo nên các hoang mạc khô hạn ở khu vực dọc hai bên chí tuyến.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên các hoang mạc ở vùng trung tâm châu Á và Ô-xtrây-li-a là:

A.dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B.vị trí nằm cách xa biển.

C.gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

D.bề mặt địa hình là các cao nguyên rộng lớn.

Lời giải:

Lãnh thổ vùng trung tâm châu Á và Ô-traây-li-a rộng lớn, do vậy càng vào sâu trong nội địa càng cách xa biển nên vùng nội địa ít chịu ảnh hưởng của biển. Không khí không được cung cấp lượng hơi ẩm từ biển nên rất khô hạn, lượng mưa rất thấp -> hình thành các hoang mạc rộng lớn (ví du: hoang mạc Gô-bi).

Đáp án cần chọn là: B

Tải xuống

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 61 SGK Địa lí 7

1. Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?

2. Quan sát các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa.

3. Mô tả quang cảnh hoang mạc qua các hình ảnh dưới đây.

Câu 1

Quan sát lược đồ hình 19.1, cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?

Phương pháp giải:

Quan sát lược đồ hình 19.1, hoang mạc được tô màu vàng.

Lời giải chi tiết:

– Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu dọc theo hai đường chí tuyến.

– Nguyên nhân: Khu vực chí tuyến là nơi thống trị của các khối khí áp cao chí tuyến, có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang mạc khô hạn.

Câu 2

Quan sát các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 19.2 và 19.3.

Lời giải chi tiết:

– Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt năm rất lớn.

– Sự khác nhau vềchế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa:

+ Hoang mạc ở đới nóng: biên độ nhiệt năm cao, mùa hạ rất nóng (khoảng trên 36°C), mùa đông nhiệt độ khoảng trên 10°C.

+ Hoang mạc ở đới ôn hoà: biên độ nhiệt năm rất cao (cao hơn ở đới nóng), nhưng mùa hạkhông quá nóng (khoảng 20°C) và mùa đông rất lạnh (xuống tới – 24°C).

Câu 3

Mô tả quang cảnh hoang mạc qua các hình ảnh dưới đây.

Phương pháp giải:

Quan sát các hình 19.4 và 19.5, mô tả quang cảnh hoang mạc trong mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

– Hình 19.4 là hoang mạc ở châu Phi: vùng cát mênh mông, hình thành những đụn cát lớn. Giữa hoang mạc hình thành ốc đảo là nơi mà cây cối có thể sinh sống.

– Hình 19.5 là hoang mạc ở Bắc Mĩ: vùng sỏi đá với các cây bụi gai và xương rồng khổng lồ mọc rải rác.

Loigiaihay.com

Bài 1 trang 63 sgk địa lí 7

Bài 1. Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc.

Bài 2 trang 63 sgk địa lí 7

Bài 2. Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô và hạn như thế nào ?

Câu 1 (mục 2 – bài học 20 – trang 66) sgk địa lí 7

Biện pháp đang được sử dụng hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới.

Lý thuyết môi trường hoang mạc Địa lí 7

Lý thuyết môi trường hoang mạc Địa lí 7 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu.

Bài 2 trang 115 sgk địa lí 7

Bài 2. Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó.

Các khu Vực địa hình Bắc Mĩ

Địa hình chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến.Xem thêm: Số Liên Kết Cao Năng Trong Phân Tử Atp Là ? Số Liên Kết Cao Năng Có Trong 1 Phân Tử Atp Là

Đô thị hoá ở trung và nam Mĩ

Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số. Tuy nhiên, 35% – 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.