Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) hay còn có tên gọi khác là Hypromellose là một polyme bán tổng hợp, là một dẫn chất cellulose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dược phẩm. Hydroxypropyl methyl cellulose gồm có 2 loại là HPMC có độ nhớt thấp và HPMC có độ nhớt cao.
Thông tin chung về hydroxypropyl methyl cellulose
Cấu trúc
Hypromellose (HPMC) là một dẫn chất O-methyl hóa và O-(2-hydroxypropyl) hóa của cellulose. Các loại HPMC khác nhau sẽ có số lượng nhóm methyl và hydroxymethyl khác nhau do đó có khối lượng phân tử và độ nhớt khác nhau. Khối lượng phân tử của HPMC xấp xỉ khoảng 10,000-1,500,000.
Sản phẩm liên quan: https://medipharusa.com/san-pham/cadumarin-fort
Đặc tính lý hóa
HPMC tồn tại dạng bột hoặc hạt không mùi và không vị, có màu trắng hoặc trắng kem. Khi hòa tan trong nước, Hydroxypropyl methyl cellulose thành dạng dịch keo nhớt.
Độ tan: HPMC tan được trong nước lạnh tạo thành dung dịch keo nhớt, không tan trong nước nóng, các hỗn hợp chứa cồn.
Công thức hóa học của HPMC
Nhiệt độ nóng chảy: HPMC hóa nâu ở 190-200°C; hóa than ở 225-230°C.
Nhiệt độ chuyển kính là 170-180°C.
Khả năng hút ẩm: HPMC dễ hút ẩm từ không khí và lượng nước hấp thụ phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm tương đối của môi trường.
Trọng lượng riêng của HPMC là 1,26.
Độ nhớt
Dung dịch Hydroxypropyl methyl cellulose trong dung môi hữu cơ thường có độ nhớt cao hơn dung dịch nước ở cùng một nồng độ Hydroxypropyl methyl cellulose. Độ nhớt cũng tăng lên khi tăng nồng độ của HPMC.
Tuy nhiên dung dịch nước dễ bị làm hỏng bởi vi sinh vật và nấm mốc do đó cần thêm các chất bảo quản (natri benzoate, acid benzoic, paraben, … Benzalkonium clorid) thường được dùng làm chất bảo quản trong các chế phẩm nhãn khoa có chứa HPMC.
Hydroxypropyl methyl cellulose dùng để làm gì?
Hydroxypropyl methyl cellulose là một tá dược được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm thuốc uống, nhỏ mắt, nhỏ mũi và bôi ngoài da. Có thể kể đến một số ứng dụng quan trọng như sau:
Ứng dụng bào chế viên nén, viên nang: HPMC thường được dùng làm tá dược dính với nồng độ từ 2-5% để tạo hạt khô hoặc ướt. Với HPMC có độ nhớt cao có thể được sử dụng trong công thức viên nang, viên nén giải phóng kéo dài với tỉ lệ từ 10-80%. HPMC có độ nhớt thấp được dùng làm tá dược dính hoặc bao chống ẩm như E3, K3, E6, E15,…
Ứng dụng bào chế nhũ tương: HPMC có tác dụng ổn định nhũ tương do làm tăng độ nhớt pha ngoại, hoặc hấp phụ lên bề mặt phân cách pha, cân bằng tỷ trọng hai pha, ngăn các giọt tiểu phân hợp nhất nên tránh hiện tượng tách lớp.
Ứng dụng bào chế hỗn dịch: HPMC đóng vai trò chất gây thấm: tạo lớp áo ngoài thân nước giúp dễ dàng phân tán đều các tiểu phân dược chất vào môi trường phân tán là nước.
Trong các chế phẩm nhãn khoa: HPMC dạng dung dịch trong nước có độ trong nên thường được áp dụng vào các công thức thuốc dùng cho nhãn khoa như thuốc nhỏ mắt, nước mắt nhân tạo.
Hydroxypropyl methyl cellulose có an toàn không?
Hydroxypropyl methyl cellulose được coi là một chất không độc hại và không gây khó chịu khi sử dụng. Cho đến nay, HPMC được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất thuốc, dược phẩm chức năng với liều lượng vừa đủ và trải qua quá trình kiểm tra nghiêm ngặt.
Xem thêm: Hoạt chất Hypromellose là gì?