Nothing but nghĩa là gì
Nothing but là một cụm danh từ mang một ý nghĩa “không gì ngoài, chỉ”.
Ví dụ:
- She wishes her nothing but happiness.Cô ấy ước cô ấy sẽ có không gì ngoài niềm vui.
- Rebecca did nothing but whining.Rebecca không làm gì ngoài lải nhải.
Cách dùng cấu trúc Nothing but
Có 3 cách dùng cấu trúc của Nothing but mà chúng ta sẽ cần nhớ.
Nothing but đi với danh từ
Điều thứ nhất, Nothing but có thể đi với danh từ. Cụm từ này có mang một ý nghĩa là “không có gì ngoài cái gì”.
S + V + nothing but + N
Ví dụ:
- He has nothing but money.Anh ta không có gì ngoài tiền.
- We have nothing but good wishes for you.Chúng tôi không có gì ngoài những lời chúc tốt đẹp dành cho bạn.
Lưu ý: Nếu Nothing but đi cùng với động từ có Ving, Ving ở đây trở thành một danh từ nghĩa là việc làm, hoạt động gì đó.
Nothing but đi với động từ
Nothing but có thể đi với động từ, có nghĩa là “không làm gì ngoài”. Cấu trúc này được dùng để mô tả ai đang chỉ làm gì tại thời điểm nhất định.
S + V + nothing but + V nguyên thể
Ví dụ:
- We are trying to clean the kitchen and you are doing nothing but play video games.Chúng tôi đang cố gắng dọn dẹp bếp và bạn đang chẳng làm gì ngoài chơi điện tử.
- The cashier did nothing but stare at me.Cô thu ngân đó không làm gì ngoài nhìn chằm chằm vào tôi.
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA
Nothing but đi với đại từ
Ví dụ:
- I want nothing but you.Tôi không muốn gì ngoài bạn.
- Monica cares about nothing but herself.Monica không quan tâm đến bất cứ gì ngoài bản thân chị ấy.
Phân biệt cấu trúc Nothing but, Everything but và Anything but
Cùng nhau xem ba cấu trúc trông có vẻ giống nhau này khác nhau ở điểm gì nhé!
Cấu trúc Nothing but
Nothing but có mang một ý nghĩa là “không gì ngoài X”. Khi ta nói câu có chứa Nothing but, ý nghĩa của câu sẽ là chỉ có X.
Ví dụ:
- I like nothing but fishing.Tôi không thích gì ngoài việc đi câu cá. = Tôi chỉ thích câu cá.
- James enjoys nothing but singing.James không thích gì ngoài ca hát. = James chỉ thích ca hát.
Cấu trúc Anything but
Anything but có một ý nghĩa là “bất cứ gì ngoài X”. Khi sử dụng cấu trúc như thế này, nghĩa của câu sẽ là bất cứ gì trừ X ra/không X. Cấu trúc này thường sẽ được sử dụng khi nói về sự lựa chọn, đánh giá.
Ví dụ:
- Her speech is anything but excellent.Bài phát biểu của cô ấy là bất cứ gì ngoài xuất sắc. = Bài phát biểu của cô ấy không hề xuất sắc.
- I would wear anything but green dark.Tôi sẽ mặc bất cứ gì trừ màu xanh lá đậm. = Tôi sẽ không mặc màu xanh lá đậm.
Cấu trúc Everything but
Everything but có một ý nghĩa là “mọi thứ trừ X”. Khi nói Everything but, ý của người nói là X trở thành thứ duy nhất bị loại trừ. Cấu trúc của Everything but thường sẽ được dùng khi nói đến nhiều đồ vật.
Ví dụ:
- She has brought: towels, a swimsuit, wine,… Everything but sunscreen!Cô ấy đã mang theo: khăn, bộ đồ bơi, rượu,… Mọi thứ trừ kem chống nắng!
- I would like to take everything but that Red blouse.Tôi muốn mua tất cả mọi thứ trừ cái áo đỏ đó ra.
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc never before
cấu trúc the last time
cấu trúc request
cấu trúc before
cấu trúc why don’t we
cấu trúc it is necessary
cấu trúc need
cách dùng different
cấu trúc appreciate
cấu trúc promise
contrary
take over
cấu trúc describe
what do you mean
come up with
how are you doing
cách sử dụng you are welcome
cấu trúc whether
cấu trúc so that và such that
cấu trúc would rather
cấu trúc provide
cấu trúc would you mind
cấu trúc because because of
cấu trúc apologize
cấu trúc be going to
cấu trúc suggest
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc make
cấu trúc this is the first time
cấu trúc as soon as
cấu trúc would you like
cấu trúc avoid
cấu trúc how long
cấu trúc mean
Bài tập về cấu trúc Nothing but
Cấu trúc của Nothing but rất thú vị phải không nào? Để chắc chắn được một điều là bạn hiểu bài hoặc đơn giản là thử sức, hãy làm bài tập dưới đây nhé!
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- We have been doing nothing but __________.
- worked
- to work
- work
- I want to some buy nothing but__________
- new clothes
- to new clothes
- having new clothes
- Tori Loss likes nothing but __________.
- to skate
- skating
- skate
- I wanted nothing but __________ for her.
- wish
- wishes
- wishing
- She is so annoying! I want nothing but __________.
- he disappears
- his disappearance
- disappearing for him
- I am trying my best and her is doing nothing but __________.
- being lazy
- lazy
- lazying
Bài 2: Chọn một trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
Cách cụm như nothing but, anything but, everything but
- You have __________ a bottle. It’s okay, use mine.
- I miss you. I wish you __________ joy.
- Your work is __________ good. It needs more time.
- On that day, they did __________ swimming.
- We eat __________ fish because we do not like seafood.
Đáp án:
Bài 1:
- C
- A
- B
- B
- B
- A
Bài 2:
- everything but
- nothing but
- anything but
- nothing but
- anything but
Bài viết trên đã chia sẻ về cấu trúc Nothing but. Hy vọng bạn sẽ củng cố được kiến thức ngữ pháp cũng như cho mình một cách học tiếng Anh thật hợp lý và hữu ích. Chỉ cần bạn thực sự chăm chỉ và có sự quyết tâm, bên cạnh đó hãy thiết lập mục tiêu học thực tế cho bản thân mình, chắc chắc rằng bạn sẽ thấy khả năng ngoại ngữ của mình cải thiện một cách đáng kể. AMA chúc bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt nhé!