Tên Đá Quý Tiếng Anh Bạn Nên Biết

Tên Đá Quý Tiếng Anh Bạn Nên Biết

đá tiếng anh là gì

Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về tên đá quý tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.

Xem video của KISS English về cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé:

Đá quý có rất nhiều loại, mặc dù chúng ta thường gọi chúng bằng tên tiếng Việt nhưng các bạn đã biết tên gốc của chúng là gì chưa? Trong bài viết hôm nay, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn tên đá quý tiếng Anh phổ biến mà bạn nên biết.

Đá Quý Là Gì?

Đá quý và đá bán quý là những khoáng vật rắn dùng để làm đồ trang sức, đồ trang trí. Để được coi là đá quý hoặc đá bán quý thì một khoáng vật phải đạt được những tiêu chuẩn cơ bản như: Độ hiếm, độ cứng, độ bền, giá trị thẩm mỹ gồm màu sắc và các đặc tính quang học vượt trội,…

Đá Quý Là Gì?
Đá Quý Là Gì?

Phân loại đá quý:

Có rất nhiều cách phân loại đá quý dựa trên các đặc tính khác nhau như màu sắc, độ hiếm,… Dưới đây chúng tôi sẽ trình bày 2 cách phân loại đá quý thông dụng nhất trên thế giới hiện nay.

Các nhà phân phối đá quý chia làm 3 nhóm lớn là: Kim cương, Ngọc trai nhân tạo và đá quý có màu. Nhóm đá quý có màu tiếp tục phân thành 2 nhóm nhỏ là Đá quý giá trị (Precious gemstone) và Đá bán quý (Semi – precious gemstone). Đá quý giá trị chỉ gồm 3 loại là: Ruby, Sapphire và Emerald. Đá bán quý gồm các loại đá có màu còn lại không kể 3 loại trên. Từ tất cả các loại đá này còn có thể chia ra làm đá tự nhiên và đá nhân tạo tổng hợp. Bởi vì hiện nay công nghệ khoa học phát triển, có thể tổng hợp được hầu hết các loại đá quý với chất lượng không hề thua kém đá quý tự nhiên.

Cách phân loại đá quý thứ hai cũng rất hay được sử dụng đó là chia làm nhóm đá quý thứ I gồm: Kim cương, Ruby, Sapphire và Emerald. Là các loại đá quý vừa hiếm vừa có giá trị lớn cả về thẩm mỹ và kinh tế, được nhiều người săn lùng. Nhóm đá quý thứ II cũng có thể gọi là nhóm đá bán quý thôi, gồm các loại còn lại như: Amber, Amethyst, Pearl,…

Top Các Loại Tên Đá Quý Tiếng Anh Phổ Biến Nhất

Top Các Loại Tên Đá Quý Tiếng Anh Phổ Biến Nhất
Top Các Loại Tên Đá Quý Tiếng Anh Phổ Biến Nhất

KIM CƯƠNG (DIAMOND)

Thế giới có nhiều loại ngọc quý nhưng kim cương là loại đá quý nổi tiếng mà chúng ta ai cũng biết. Ở miền Nam kim cương còn được gọi là hột xoàn, kim cương là loại đá quý, hiếm và đắt tiền, được con người biết đến cách đây hơn 2000 năm.

RUBY (HỒNG NGỌC)

Ruby được hình thành trong vỏ trái đất, nó có tên gọi là hồng ngọc thành phần hoá học chủ yếu là oxit nhôm (Al203) là khoáng vật corundum chứa chrom có màu đỏ là hồng ngọc, có độ cứng là 9 theo thang moths, tỷ trọng 3,9 đến 4.1, độ chiết quang 1,761 ánh kim cương đến thuỷ tinh.

Nhiều người tưởng kim cương là đắt nhất trong các loại ngọc quý nhưng thật ra một viên hồng ngọc đẹp giá gấp 2 đến 3 lần viên kim cương đẹp cùng cỡ. Những viên hồng ngọc lớn rất hiếm, từ 5 ca ra trở lên đắt gấp 10 lần viên kim cương cùng cỡ, cùng trọng lượng.

SAPPHIRE ( NGỌC BÍCH )

Sapphire hay còn gọi là bích ngọc cũng như ruby đều là oxít nhôm Al203 là khoáng vật Corundum chứa Titanium thành Sapphire màu xanh dương, chứa sắt thành Sapphire màu xanh đen, màu vàng có độ cứng là 9 theo thang moths, tỷ trọng 3,9 đến 4,1, độ chiết quang 1,761 ánh kim cương đến thủy tinh.

Sapphire thường đục và có mây mờ, loại trong và ít nứt nẻ không nhiều. Nhiều viên đá đục mài ra mài láng hay còn gọi là mài Cabochon theo hình cầu, tròn hoặc bầu dục đưa ra ánh nắng có phản chiếu ánh sáng trắng đẹp như ngôi sao được gọi là Sapphire sao. Những viên này có khi được bán với giá từ vài chục đến vài trăm USD/viên.

JADE (NGỌC CẨM THẠCH)

Ngọc Thạch có ở nhiều nơi, ở Vân Nam, Tây Tạng – Trung Quốc; ở Mêhico; Nam Mỹ … Nhưng nhiều nhất là ở Mianma (Miến Điện). Ngọc thạch còn tìm thấy ở gần hồ baican và vùng núi bogotal ở Balan, ở Việt Nam cũng có nhưng ít và chưa khai thác nhiều.

Ngọc thạch có tỉ trọng từ 3,3 đến 3,5; có độ cứng từ 5.6 đến 6.5 theo thang moths, độ chiết quang từ 1,654 đến 1,667 có nhiều màu: đỏ (Huyết ngọc), vàng (Hoàng ngọc), trắng (Bạch ngọc) và phổ biến nhất là màu xanh lá cây. Trong dân gian màu xanh lá cây đậm gọi là màu lý, là màu đắt giá nhất.

NGỌC TRAI ( PEARL):

Ngọc trai Việt Nam từ xưa đã nổi tiếng, ngọc trai là một trong 5 loại ngọc quý nhất được giới buôn ngọc thế giới công nhận. Đó là kim cương (Diamond), hồng ngọc (Ruby), Sapphire, Emerot và ngọc trai ( Pearl ).

Ngọc trai gồm có khoảng từ 83 đến 92% là cabonde calcium 4 đến 13% conchyoline và từ 2 đến 4% nước. Từ xưa, ngọc trai đã được coi là đồ nữ trang quý giá, trong những năm gần đây giá ngọc trai lại tăng cao.

OPAL (NGỌC CẨM SẮC)

Opal là dioxit silic ngậm nước (Si02 + H¬20) tỷ trọng 2,1- 2,3, độ cứng 5,5 – 6,5 (theo thang moths), độ chiết quang : 1,43 – 1,46. Người ta gọi Opal là dioxit silic ngậm nước vì opal thường chứa một hàm lượng nước từ 19 có khi tới 34%. Vẻ đẹp của Opal phụ thuộc rất nhiều vào lượng nước ấy, khi mất nhiều nước người ta gọi là opal chết.

Ở Việt Nam cũng có mỏ opal ở Trị An, Lạc Dương, Di Linh,Bảo Lộc, ở đâu cũng có đá opal nhiều màu sắc. Hiện nay chỉ có đá opal của Úc là loại đá đẹp và được thị trường thế giới biết đến. Thị trường Việt Nam cũng tiêu thụ đá opal nhưng số lượng còn ít.

EMERALD ( EMOROT – LỤC BẢO NGỌC )

Emeral còn được gọi là ngọc lục bảo, là một trong bốn loại đá quý có hạng cùng với Ruby, kim cương và Sapphire, Emeral là loại Berin trong suốt có màu đẹp được dùng làm đồ trang sức có các màu lục, vàng, đỏ, hồng, trắng.

Tên Đá Quý Tiếng Anh Bạn Nên Biết

Ảnh:

  • Ngọc, Đá quý: Gemstone
  • Kim cương: Diamond
  • Ngọc Hải lam: Aquamarine
  • Hồng ngọc: Ruby
  • Đá khổng tước, đá lông công: Malachite
  • Lam ngọc: Sapphire
  • Đá vân rắn: Serpentine
  • Ngọc lục bảo: Emerald
  • Ngọc mắt mèo: Opal
  • Ngọc hồng lựu: Garnet
  • Cẩm thạch: Jade
  • Đá mã não: Agate
  • Đá thạch anh: Quartz
  • Hoàng ngọc: Topaz
  • Đá mắt hổ: Tiger’s eye
  • Đá Ô liu (Do có màu ô-liu đặc trưng): Peridot
  • Ngọc trai: Pearl
  • Đá tia lửa: Spinel
  • Đá thủy tinh núi lửa: Obsidian
  • Bích tỷ: Tourmaline
  • Xà cừ: Labradorite
  • Thạch anh tím: Amethyst
  • Hổ phách: Amber
  • Thạch anh vàng: Citrine
  • Ngọc bích: Nephrite
  • Thạch anh khói: Smoky Quartz
  • Hồng ngọc tủy (hay bị nhầm với mã não, do đều có kết cấu của tinh chất thạch anh): Carnelian
  • Thạch anh ưu linh: Scenic Quartz, Landscape Quartz hay Garden Quartz.
  • Thạch anh trắng: Clear Quartz
  • Thạch anh xanh: Green Aventurine
  • Thạch anh hồng: Rose Quartz
  • Đá ngọc lam: Turquoise
  • Ngọc đế quang: Chrysoprase
  • Đá thiên thạch: Tektite
  • Đá đào hoa (ngọc vân hồng): Rhdochrosite
  • Đá vàng găm: Pyrite
  • Ngọc bích đỏ: Jasper
  • Đá mặt trăng: Moonstone
  • Đá thanh kim xanh (đá thiên thanh): Lapis Lazuli

Lời Kết

Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về tên đá quý tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.