Tìm hiểu những thông tin chi tiết về bảng màu chuẩn quốc tế RAL

Màu ral là gì

RAL là bảng màu chuẩn quốc tế đã được công nhận chính thức, sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.

Nếu đây là lần đầu bạn biết đến dạng bảng màu này thì đừng ngại bỏ ra 10 phút tham khảo bài viết dưới đây.Chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện và cụ thể hơn rất nhiều.

Nguồn gốc ra đời:

Vào năm 1927, những nhà sản xuất vecni, sơn nổi tiếng tại Đức gặp một vấn đề vô cùng đau đầu. Đó là không thể phân loại cụ thể màu sắc như thế nào. Điều này vô cùng bất cập khi đối chiếu vào nhiều tiêu chuẩn trong thực tế.

Chính vì thế, bảng màu chuẩn quốc tế RAL đã chính thức được ra đời. Đây là sản phẩm của Viện Đảm bảo chất lượng và ghi nhãn RAL.

Ban đầu, bảng màu này chỉ được sử dụng chủ yếu tại nước Đức. Sau đó, vì tính hiệu quả cao và dễ sử dụng nên đã được sử dụng trên toàn thế giới, trở thành bảng màu chuẩn quốc tế.

Thời điểm mới sản xuất chỉ có 40 màu nhưng nay đã có đến 2328 màu. Bảng màu RAL cũng được coi là tiêu chuẩn của ngành thiết kế, công nghiệp toàn cầu.

Vai trò của bảng màu chuẩn quốc tế RAL

Cho đến nay, bảng màu RAL vẫn được ưu tiên, sử dụng rộng khắp trên toàn thế giới. Không những thế, mọi người còn sáng tạo không ngừng để bổ sung vào những màu mới.

RAL có vai trò như một công cụ để xác định, chuẩn hóa các tông màu. Và mục đích của việc này chính là để khách hàng, nhà cung cấp trao đổi, lựa chọn dễ dàng hơn thông qua mã RAL.

Khách hàng dễ dàng lựa chọn được màu đúng với mục đích. Sau đó, họ truyền đạt lại một cách đơn giản, dễ hiểu và chính xác cho người bán, nhà cung cấp màu.

Bởi vì bảng màu chuẩn quốc tế RAL chỉ sử dụng chữ và số ngắn gọn tạo thành các thông tin. Một tiêu chuẩn hóa thông tin sẽ bao gồm màu sắc, độ sáng và cường độ của màu.

Phân loại bảng màu RAL:

Theo Viện Đảm bảo chất lượng và ghi nhãn RAL, bảng màu RAL sẽ được phân loại thành 3 hệ thống. Bao gồm:

RAL Classic

Đây là loại phổ biến nhất, bao gồm 213 vị trí, có 9 màu chính được biểu thị từ số 000 đến 999. Ký hiệu HR nhằm chỉ Satin và GL nhằm chỉ màu bóng, không xác định được độ sáng của màu.

– RAL 1000-1099: sắc thái của thang màu vàng

– RAL 2000-2099: sắc thái của thang màu cam

– RAL 3000-3099: sắc thái của thang màu đỏ

– RAL 4000-4099: sắc thái của thang màu hồng, tím

– RAL 5000-5099: sắc thái của thang màu xanh da trời

– RAL 6000-6099: sắc thái của thang màu xanh lá cây

– RAL 7000-7099: sắc thái của thang màu xám

– RAL 8000-8099: sắc thái của thang màu nâu

– RAL 9000-9099: sắc thái của thang màu trắng và đen.

RAL Design

Trong bảng màu chuẩn quốc tế RAL có hệ thống RAL Design được coi sự cải tiến của RAL Classic. Màu sắc sẽ được sắp xếp một cách quy củ, chuyên nghiệp hơn.

Các thông tin bao gồm màu sắc, độ sáng và độ bão hòa kết hợp với nhau tạo thành 7 chữ số.Cách thiết kế này giúp bạn chỉ ra chính xác 2 màu sắc liền kề nhau.

Thông tin của 7 chữ số sẽ bao gồm:

– 3 chữ số đầu thể hiện bóng râm.

– 2 chữ số tiếp theo thể hiện tỷ lệ % của độ sáng.

– 2 chữ số cuối cùng thể hiện độ bão hòa.

RAL Effect

Từ tháng 7/2007, RAL Effect chính thức được phân phối, bao gồm 70 màu kim loại và 420 màu linh hoạt dành cho sơn nước.

Vì thế, các nhà sản xuất sơn nước và vecni có thể ứng dụng để tạo ra những sản phẩm phù hợp, thân thiện với môi trường. Bên cạnh đó, công thức cũng đơn giản hơn rất nhiều.

Những tùy chọn xem bảng màu RAL:

Khách hàng, người dùng có thể tùy chọn xem bảng màu chuẩn quốc tế RAL thông qua các cách sau:

RAL nhựa:

Bảng màu RAL nhựa sẽ bao gồm 100 màu khác nhau dựa trên lượng tìm kiếm nhiều nhất của khách hàng từ RAL Classic. Quy cách thiết kế là các tấm nhựa polypropylen định dạng kích thước A6.

Ba cấp độ về độ dày và bề mặt để khách hàng lựa chọn phù hợp. Kiểu bảng màu này khá thông dụng, dễ dàng sử dụng, có giá thành tiết kiệm nhất.

RAL kỹ thuật số:

Đây là phần hỗ trợ kết hợp tất cả các hệ thống bảng màu RAL quốc tế ở trên. Ứng dụng hiệu quả vào đồ họa, CAD với 2328 màu chứa thông tin RGB, CMYK, Lab và cả HEX.

Ngoài ra, phần mềm cũng hỗ trợ nhiều tính năng hữu ích khác để người dùng điều hiếu phổ màu toàn bộ. Kiểu bảng màu này cũng khá thông dụng nhưng đòi hỏi biết sử dụng máy tính hiệu quả.

Công nghệ Nano:

Cuối cùng là công nghệ Nano cho bảng màu RAL với tên gọi Colorcatch Nano. Trọng lượng cực kỳ nhẹ chỉ khoảng 60 gram và tích hợp thêm 1 nút bấm. Người dùng có thể bấm nút để đo màu trên bề mặt hiệu quả.

Tính chính xác, nhanh rất cao, có thể ứng dụng cho 5 màu một lúc trên mọi vật liệu, bề mặt. Tương thích với hầu hết các máy có hệ điều hành Apple, Android.

Trên đây là toàn bộ các thông tin hữu ích về bảng màu chuẩn quốc tế RAL. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan, bạn hãy để lại suy nghĩ dưới phần bình luận. Chúng tôi sẽ sớm phản hồi.

Tìm hiểu thêm: Tích phân là gì? Bảng tích phân cơ bản dùng trong toán học

Hotline: 070.494.7777