Bài viết này giới thiệu các khái niệm cơ bản về tam giác. Ví dụ như hình tam giác là gì? Cách phân biệt các loại tam giác. Cũng như các thuật ngữ tiếng Anh liên quan.
Bảng tóm tắt các thuật ngữ tiếng Anh về tam giác
Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Tam giác Triangle Tam giác vô hướng Scalene Triangle Tam giác cân Isosceles Triangle Tam giác đều Equilateral Triangle Tam giác vuông Right Triangle hoặc Right-angled Triangle Tam giác tù Obtuse Triangle hoặc Obtuse-angled Triangle Tam giác nhọn Acute Triangle hoặc Acute-angled Triangle Tam giác vuông cân Isosceles Right Triangle
Hình tam giác là gì?
Hình tam giác hay Tam giác là một loại hình cơ bản trong hình học. Tam giác có ba đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau. Tam giác trong tiếng anh là triangle.
Tam giác là đa giác có số cạnh ít nhất (3 cạnh). Tam giác ABC, có 3 đỉnh là A, B, và C. Các cạnh lần lượt sẽ là AB, BC, và AC.
Cách phân biệt các loại tam giác
Có hai cách để phân loại các loại tam giác:
- Cách thứ nhất là dựa vào độ dài của các cạnh
- Cách thứ hai là dựa vào số đo của các góc trong
Các loại tam giác khác nhau dựa vào độ dài các cạnh
Dựa vào độ dài các cạnh, thì có 3 loại tam giác như sau:
- Tam giác vô hướng: là tam giác có độ dài các cạnh khác nhau, số đo các góc trong cũng khác nhau.
- Tam giác cân: là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy. Tính chất của tam giác cân là hai góc ở đáy thì bằng nhau.
- Tam giác đều: là trường hợp đặc biệt của tam giác cân có cả ba cạnh bằng nhau. Tính chất của tam giác đều là có 3 góc bằng nhau và bằng 60°.
Các loại tam giác khác nhau dựa vào số đo của các góc trong
Dựa vào số đo của các góc trong, thì có 4 loại tam giác như sau:
- Tam giác vuông: là tam giác có một góc bằng 90° (góc này là góc vuông). Trong một tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền, là cạnh lớn nhất trong tam giác đó. Hai cạnh còn lại được gọi là cạnh góc vuông. Định lý Pythagoras là định lý nổi tiếng đối với hình tam giác vuông, mang tên nhà toán học lỗi lạc Pythagoras.
- Tam giác tù: là tam giác có một góc trong lớn hơn lớn hơn 90° (góc này được gọi là góc tù) hay có một góc ngoài bé hơn 90° (góc này được gọi là góc nhọn).
- Tam giác nhọn: là tam giác có ba góc trong đều nhỏ hơn 90° (ba góc nhọn) hay có tất cả góc ngoài lớn hơn 90°.
- Tam giác vuông cân: là tam giác mà nó vừa là tam giác vuông, vừa là tam giác cân. Trong một tam giác vuông cân, hai cạnh góc vuông bằng nhau và mỗi góc nhọn bằng 45°.
Hỏi và đáp các thông tin liên quan
Tam giác vô hướng tiếng Anh là gì?
Tam giác vô hướng tiếng Anh là Scalene Triangle.
Tam giác cân tiếng Anh là gì?
Tam giác cân tiếng Anh là Isosceles Triangle.
Tam giác đều tiếng Anh là gì?
Tam giác đều tiếng Anh là Equilateral Triangle.
Tam giác vuông tiếng Anh là gì?
Tam giác vuông tiếng Anh là Right Triangle hoặc Right-angled Triangle.
Tam giác tù tiếng Anh là gì?
Tam giác tù tiếng Anh là Obtuse Triangle hoặc Obtuse-angled Triangle.
Tam giác nhọn tiếng Anh là gì?
Tam giác nhọn tiếng Anh là Acute Triangle hoặc Acute-angled Triangle.
Tam giác vuông cân tiếng Anh là gì?
Tam giác vuông cân tiếng Anh là Isosceles Right Triangle.
Tổng 3 góc tam giác là bao nhiêu?
Tổng 3 góc trong của một hình tam giác bất kỳ đều bằng 180°.
Nguồn tham khảo
- Tam giác – Wikipedia tiếng Việt
- Triangle – Wikipedia tiếng Anh