Tìm hiểu về phong thủy cho người cung Khảm, ý nghĩa về cung Khảm mệnh Thủy, người cung Khảm hợp màu gì, hướng nào, lấy vợ chồng cung nào?
Quẻ bản mệnh là một trong những kiến thức tử vi quan trọng, có tác dụng đoán định phần nào số mệnh của một người. Cũng thông qua quẻ này chúng ta có thể xác định nhiều vấn đề như chọn hướng nhà, chọn hướng bếp, chọn bạn đời phù hợp. Cùng xem thông tin lý giải về cung Khảm có điểm gì đáng chú ý.
1. Ý nghĩa cung Khảm
Cung Khảm thuộc hành Thủy, mang ý nghĩa: mưa, mặt trăng, tuyết rơi, sương mù, rượu. Trong Dịch Lý, cung Khảm là Thủy, có nghĩa hay lý sự, mưu gian, hoạn nạn.
– Địa lý: hợp nơi chính Bắc nơi sông hồ, khe rạch, suối, giếng nước, những nơi đất ẩm thấp, sình lầy.
– Người: chủ về thứ nam (ở giữa), người giang hồ, người sống trên ghe thuyền, trộm đạo.
– Tính tình: bề ngoài tỏ ra mềm mỏng nhưng trong lòng đầy kế gian, thường mượn gió bẻ măng, lòng đầy ích kỷ và nham hiểm.
– Thời gian: thuộc mùa Đông tháng 11, hợp năm tháng ngày giờ Hợi, Tý. Ngày tháng 1 và 6. Thủy vượng mùa Đông suy các tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
– Nhà cửa: nhà hướng về chính Bắc (Khảm) được cung Phục Vị, ở gần nơi có nước, nếu ở nhà sàn, nhà thủy tạ hay ở gần sông biển, nơi ẩm thấp sẽ tốt. Hướng Đông Nam (Tốn) cung Sinh Khí, hướng chính Nam (Ly) cung Phúc Đức và hướng chính Đông (Chấn) cung Thiên Y.
– Hôn nhân, gia đạo: người thứ nam có tài lộc khi lấy vợ hay gái Khảm lấy được thứ nam. Nam nên ở rể hay ở riêng về hướng Bắc. Hôn sự có làm lễ thú phạt mới bền vững. Không nên cưới hỏi, đề phòng trộm cướp, gặp ám muội làm gia đạo xào xáo bất hòa vào những tháng Tứ Mộ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
– Ăn uống: heo, cá, hải sản, thức ăn lạnh hay nguội, thức ăn có máu (huyết bò, huyết heo…), trái cây có hột, vật sống dưới nước, nhiều xương.
– Sinh sản: thường nguy hiểm khi sinh đẻ, có thai con dạ tốt, nhất là sinh được thứ nam, những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi không có lợi thêm tổn thọ, tổn tài. Khi sinh đi theo hướng Bắc.
– Cầu tài lộc: có tai hãm, bất lợi. Nên cầu về những nơi thuộc sông nước. Nuôi thủy, hải sản đắc địa hay sản xuất nước giải khát. Đề phòng có nữ tiểu nhân phá phách, mất trộm, hay tai tiếng. Không nên mưu sự vào 2 mùa Thu – Đông nếu có nên vừa hay dưới tầm tay mới đem lợi lôc về.
– Giao tế, gặp gỡ: nên gặp nhau nơi miền sông nước, biển hồ, bàn những việc thuộc cá, muối, nước uống sẽ thành.
– Xuất hành: không nên đi xa, đi bằng thuyền bè trên đường sông sẽ hợp hơn đường bộ.
– Bệnh tật: về tai, tim, thận, dạ dày, hay cảm gió, lạnh bụng và máu huyết.
– Quan sự: có tiểu nhân quấy rối khó thắng kiện, gặp nguy nan, khốn đốn.
– Mộ phần cha mẹ: Huyệt nằm hướng Bắc tốt. An tháng những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc.
– Con số Khai vận: tốt nhất là số 4 và số 9 kế đến là số 1 và số 6.
– Con số suy: số 0 và số 5.
– Màu sắc hợp với người mệnh Khảm: hành Kim (màu vàng kim, trắng); hành thủy (Đen, xanh lam).
– Màu sắc kỵ với người mệnh Khảm: hành Thổ (vàng, coffee); hành Mộc (xanh da trời, xanh lục).
Con số trong xây dựng phù hợp với người mệnh Khảm: 1, 2 , 4, 6, 7, 9, 11, 12, 14, 16, 17, 19, 21, 22, 24, 26, 27, 29, 31…
2. Người cung Khảm hợp với hướng nào?
Hướng Đông Nam: Sinh khí
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Tốn (Đông Nam)- Âm Mộc.
Sự kết hợp tạo thành Sinh khí (thuộc sao Tham Lang – Mộc). Rất tốt.
Phân tích:
Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Tốn Mộc), bị tiết khí, không tốt lắm. Nhà và người cân bằng âm – dương (Âm Mộc của Tốn với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.
Hướng Nam: Diên niên
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Ly (hướng Nam) – Âm Hỏa.
Sự kết hợp tạo thành Diên niên (sao Vũ Khúc Kim tinh). Tốt ít.
Phân tích:
Người khắc nhà (Khảm Thủy khắc Ly Hỏa), xấu. Nhà và người âm – dương cân bằng ( Âm Hỏa của Ly với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Tuy nhiên cần hóa giải Thủy – Hỏa tương xung.
Vũ Khúc Kim tinh là sao tốt, nhập cung Ly Hỏa, cung khắc sao, tính tốt của sao bị suy giảm. Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam.
Hướng Đông: Thiên y
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Chấn (Đông ) – Dương Mộc.
Sự kết hợp tạo thành Thiên y (thuộc sao Cự Môn Thổ tinh), tốt ít.
Phân tích:
Người sinh nhà (Khảm Thủy sinh Chấn Mộc), bị tiết khí, không tốt. Nhà và người thuần dương ( Dương Mộc của Chấn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Cự Môn Thổ tinh là sao tốt, nhập Mộc cung, nhà Chấn Mộc khắc sao, khiến cho tính tốt của sao bị giảm đi.
Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa. Do nhà thuần dương, âm suy nên người phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh.
Hướng Bắc: Phục vị
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Khảm (hướng Bắc) – Dương Thủy.
Sự kết hợp tạo thành Phục vị (thuộc sao Phụ – Bật Mộc tinh). Tốt ít.
Phân tích:
Nhà và người đồng hành (Thủy). Nhà và người thuần dương ( Dương thủy của Khảm), xấu.
Sao Phụ – Bật Mộc tinh là sao tốt, nhập Thủy cung, sao sinh nhà, tốt.
Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.
Hướng Tây Nam: Tuyệt mệnh
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Khôn (hướng Tây Nam) – Âm Thổ.
Sự kết hợp tạo thành du niên Tuyệt mệnh (thuộc sao Phá Quân – Kim tinh), rất xấu.
Phân tích:
Nhà khắc người (Khôn Thổ khắc Khảm Thủy), rất xấu.
Nhà và người cân bằng âm dương nhưng là cân bằng của cặp có hành xung khắc nên rất xấu.
Sao Phá Quân Kim tinh là hung tinh nhập Thổ cung, nhà sinh sao (Khôn Thổ sinh Kim), sức hung càng thêm mạnh, rất xấu.
Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.
Hướng Tây Bắc: Lục sát
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Càn (Tây Bắc) – Dương Kim.
Sự kết hợp tạo thành du niên Lục sát (thuộc sao Văn Khúc Thủy tinh), xấu.
Phân tích:
Nhà sinh người (Càn Kim sinh Khảm Thủy), tốt. Tuy nhiên nhà và người thuần dương (Dương Kim của Càn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Văn Khúc là hung tinh hành Thủy, lại được hướng nhà hành Càn Kim sinh trợ, tính hung càng thêm mạnh.
Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu.
Hướng Tây: Họa hại
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Đoài (Tây ) – Âm Kim.
Sự kết hợp tạo thành du niên Họa hại (sao Lộc Tồn, Thổ tinh), xấu.
Phân tích:
Nhà sinh người (Đoài Kim sinh Khảm Thủy), tốt. Nhà và người cân bằng âm dương (Âm Kim của Đoài với Dương Thủy của Khảm), tốt.
Sao Lộc Tồn Thổ là hung tinh, lại tương sinh hướng nhà Đoài Kim cho nên càng trợ giúp cho hung tinh tác hại.
Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại.
Hướng Đông Bắc: Ngũ quỷ
Chủ nhà thuộc cung mệnh Khảm – Dương Thủy.
Chọn nhà hướng Cấn (hướng Đông Bắc) – Dương Thổ.
Sự kết hợp tạo thành Ngũ quỷ (thuộc sao Liêm Trinh Hỏa tinh). Rất xấu.
Phân tích:
Về ngũ hành, nhà khắc người (Cấn Thổ khắc Khảm Thủy), xấu. Nhà và người thuần dương ( Dương Thổ của Cấn với Dương Thủy của Khảm), xấu.
Sao Liêm Trinh Hỏa tinh nhập Thổ cung, sao sinh nhà, sức hung của sao càng thêm mạnh.
Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Về kinh tế thường nghèo khó, không giàu.
3. Cung Khảm nên lấy vợ/chồng cung nào hợp?
Vợ chồng cung Khảm – Tốn: Thuộc Sinh Khí: Tốt
Hai vợ chồng cung Khảm, Tốn thì cuộc sống gia đình hòa thuận, con cái thảo hiền. Vận số hai vợ chồng tương trợ cho nhau, mạng thọ duyên bền, tình cảm càng ngày càng bền chặt. Tuy tiền bạc không có nhiều nhưng cũng không đến mức túng thiếu. Hai vợ chồng đồng sức đồng lòng, chung lưng đấu cật để gây dựng tổ ấm gia đình.
Vợ chồng cung Khảm – Đoài: Thuộc Phúc Đức (Diên Niên): Tốt
Xét về độ thủy chung son sắt của vợ chồng thì hiếm ai vượt qua được cặp đôi này. Dù khi nghèo hèn hay khi sang giàu, tình cảm lứa đôi vẫn một màu thủy chung như nhất. Vợ chồng này có số sang giàu, của cải đầy nhà, có lộc bất ngờ, hậu vận tốt đẹp.
Vợ chồng cung Khảm – Chấn: Thuộc Thiên Y: Tốt
Nên duyên chồng vợ, đường công danh sự nghiệp vô cùng rộng mở, đặc biệt là những ai theo đường quan nghiệp tất sẽ thành công, có quyền lực trong tay, địa vị cũng hiếm ai bì nổi. Cuộc sống gia đình hài hòa hạnh phúc, trăm năm đầu bạc răng long. Con cái vinh hiển, có số phú quý, cha mẹ được nhờ.
Vợ chồng cung Khảm – Khảm: Thuộc Phục Vị: Tốt
Đời sống vợ chồng của hai người mệnh Khảm không có gì nổi bật nhưng tốt về mặt êm đềm hạnh phúc. Gia đạo an yên, mọi sự thuận hòa, tình cảm vợ chồng keo sơn gắn bó, tiền bạc cũng dư dôi, không quá nhiều nhưng cũng chẳng túng thiếu với ai. Nói chung sự kết hợp này khá tốt.
Vợ chồng cung Khảm – Cấn: Thuộc Ngũ Quỷ: Xấu
Cặp đôi này đến với nhau dễ vướng phải nhiều chuyện rắc rối. Xem tuổi vợ chồng thì có điềm tài lộc tiêu tán, nếu không có đối sách cục thể để giữ tài lộc tích tụ thì có thể bao nhiêu tiền của tích tụ giàu sang cũng ra đi, lâm vào cảnh trắng tay phá sản. Thử tạo bình tài lộc để hút tiền bạc của cải vào nhà nhé. Con cái cần cho vào khuôn khổ, nuôi dạy chu đáo, nếu không dễ sa chân lỡ bước, đi vào con đường sai trái.
Vợ chồng cung Khảm – Càn: Thuộc Lục Sát: Xấu
Vợ chồng cung Khảm – Càn thì điềm báo không được tốt cho lắm. Nên duyên chồng vợ nhưng đời sống chẳng được thuận hòa, hai người tranh cãi bất đồng liên miên, chẳng thấu hiểu và thông cảm cho nhau. Cuộc đời nhiều long đong lận đận, khó bề ổn định trước sau.
Vợ chồng cung Khảm – Ly: Thuộc Họa Hại: Xấu
Xét đường tình cảm hôn nhân của hai người này, cuộc đời tất xảy ra biến cố. Dù trước đó đang êm ấm hạnh phúc nhưng tai họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào, gây nhiều nỗi sầu đau khổ hận.
Vợ chồng cung Khảm – Khôn: Thuộc Tuyệt Mệnh: Xấu
Cuộc đời hai người này từ khi gắn kết với nhau dễ vướng phải tai ương. Gia đình nhiều chuyện phải lo lắng, rắc rối phiền phức theo nhau mà đến. Tiền bạc vốn đang đủ đầy bỗng tiêu tan, sức khỏe vợ chồng cũng không được tốt, thậm chí có thể gặp phải họa huyết quang, nạn chí mạng.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo!
Theo sentayho.com.vn!