Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào?

Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào?

Daesang là gì

Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào? Hãy cùng THPT Thành Phố Sóc Trăng đi tìm hiểu rõ hơn về giải Daesang trong bài viết hôm nay các bạn nhé!

Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào?

Daesang (대상 – Grand Prize) trong tiếng Hàn có nghĩa giải thưởng lớn, Daesang cũng là giải thưởng lớn nhất mà một nghĩ Hàn có thể nhận được. Daesang gồm những giải thưởng như Bài hát của năm, Album của năm và Nghệ sĩ của năm.

Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào? - META.vn

Daesang là giải thưởng sẽ được trao tặng cho những nghệ sĩ xuất sắc nhất trong số 10 nghệ sĩ dẫn đầu trong năm đó. Giải thưởng Daesang sẽ được xem xét dựa theo album sales, digital sales, điểm vote trực tuyến trên website và sự đánh giá cuối cùng từ ban giám khảo. Có nghĩa là để giành được giải Daesang thì các nghệ sĩ sẽ phải sở hữu album được phát hành trong năm đó có số lượng bán ra nhiều nhất, tính cả về đĩa vật lý (album) hay kỹ thuật số (digital).

Bạn đang xem: Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào?

Đặc biệt, tại Hàn Quốc thì giải Daesang được đánh giá là giải thưởng quan trọng nhất trong năm. Đối với người nhận giải Daesang thì đây cũng là những thành tựu cao nhất mà một nghệ sĩ hay một nhóm nghệ sĩ có thể đạt được. Giải Daesang danh giá thường sẽ được trao tại các chương trình giải thưởng âm nhạc nổi tiếng như Golden Disk Awards và Seoul Music Awards.

Những nghệ sĩ Hàn Quốc nhận nhiều giải Daesang nhất hiện nay

Tính đến thời điểm hiện tại 2021, giới giải trí Hàn Quốc đã ghi nhận nhiều gương mặt vinh dự đạt giải thưởng Daesang to lớn này. Sau đây là danh sách những nghệ sĩ Hàn đạt được nhiều giải Daesang nhất trong các năm qua:

  • BTS: 57 Daesang.
  • EXO: 23 Daesang.
  • TWICE: 18 Daesang.
  • BIGBANG: 10 Daesang.
  • Girls’ Generation (SNSD): 10 Daesang.
  • Wonder Girls: 8 Daesang.
  • Super Junior: 7 Daesang.
  • IU: 7 Daesang.
  • PSY: 7 Daesang.

Các danh hiệu giải thưởng khác trong Kpop

  • Best Digital Award: Bài hát nhạc số xuất sắc nhất năm.
  • Rookie of the Year: Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất năm.
  • Performance of the Year: Màn diễn live tuyệt nhất của năm.
  • Record of the Year: Bài hát xuất sắc nhất trong những album xuất sắc nhất.
  • Best Album of the Year: Album thành công nhất của năm.
  • OST Awards: Bài hát nhạc phim xuất sắc nhất trong năm.
  • Trot Record of the Year: Album nhạc Trot của năm.
  • Hip Hop Record of the Year: Aalbum nhạc Hip Hop của năm.
  • R&B Record of the Year: Nghệ sĩ R&B của năm.
  • Popularity Awards, High One Awards: Nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm.
  • Hallyu Special Award: Nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm trên phạm vi quốc tế, người đi đầu của Làn sóng Hàn Quốc.
  • Special Contribution Awards: Được trao cho những thành tích âm nhạc đặc biệt của năm.
  • Lyricist of the Year: Nhạc sĩ viết lời bài hát xuất sắc nhất trong năm.

Các giải thưởng quan trọng trong năm

MELON MUSIC AWARDS

Chỉ tính doanh số bán hàng kỹ thuật số và bình chọn trực tuyến để đánh giá người chiến thắng.

20% VOTE

32% STREAM NHẠC

48% DOWNLOAD NHẠC

  • Ngh s ca năm
  • Album ca năm
  • Ca khúc ca năm
  • Top 10 ngh s ca năm
  • Vũ đo xut sc nht (cho ngh s nam)
  • Giải thưởng do cư dân mạng bình chn

SEOUL MUSIC AWARDS

20% bình chọn thông qua di động, 10% trong cuộc khảo sát ý kiến của Sports Seoul, 40% lượt tải đĩa nhạc kĩ thuật số và album bán ra và 30% số điểm của giám khảo

  • Daesang (Grand Prize): là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ xuất sắc nhất trong số 10 nghệ sĩ dẫn đầu, xét theo album sales, digital sales, điểm vote trực tuyến và sự đánh giá cuối cùng từ phía ban giám khả
  • Bonsang (Main Awards): được trao cho top 10 nghệ sĩ dẫn đầu, dựa trên album sales, digital sales, điểm vote trực tuyến và sự đánh giá cuối cùng từ phía ban giám khả
  • Best Digital Awardđược trao cho nghệ sĩ có bài hát nhạc số xuất sắc nhấ
  • Performance of the Year: được trao cho nghệ sĩ có màn diễn live tuyệt nhất của năm.
  • Record of the Year: được trao cho nghệ sĩ có bài hát xuất sắc nhất trong những album xuất sắc nhấ
  • Best Album of the Year: được trao cho album thành công nhất của năm.
  • Popularity Awards, High One Awards: được trao cho nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm.
  • Hallyu Special Award: được trao cho nghệ sĩ giành được nhiều sự quan tâm nhất của năm trên phạm vi quốc tế, người đi đầu của làm sóng Hàn Quốc Hallyu.

GOLDEN DISK AWARDS

  • Disk Daesang Award: là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ có album bán được nhiều nhất trong năm cho “album của năm” (Chỉ tính doanh số bán được trong nước). Doanh số album được tính dựa trên bảng xếp hạng Hanteo Chart
  • Digital Daesang Award: là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ có bài hát xuất sắc nhất cho “Album nhạc số của năm” (Tính theo tổng số lượt download, nhạc nền cyworld, nghe online/streaming… từ những website của Hàn Quốc là Melon, Naver, Bugs, Dosirak, Soribada với tỉ lệ điểm của những trang web này là khác nhau)
  • Disk Bonsang Award: được trao cho những nghệ sĩ nằm trong top 5 album bán chạy nhất năm.
  • Digital Bonsang Award: được trao cho những nghệ sĩ nằm trong top 5 nghệ sĩ có single xuất sắc nhất xét trên điểm nhạc số.
  • Special Award: là giải thưởng được trao cho nghệ sĩ hoặc đội ngũ sản xuất giành được nhiều quan tâm nhất hoặc đạt được những thành tích tiêu biểu trong những lĩnh vực khác thuộc ngành công nghiệp âm nhạc Hàn Quố
  • Music Video của năm: là giải thưởng được trao cho MV nổi bật nhất trong năm.

MNET ASIAN MUSIC AWARDS

Giải thưởng ln (Daesang)

  • Nghệ sĩ của năm (Artist of the Year):
  • (Online Voting): 20% +Lượt Tìm Kiếm (Research): 20% +Chuyên Gia Thẩm Định (MAMA Professional Panel): 20% +Nhạc Số (Music Sales): 20% +Lượng Album (Record Sale): 10% +Hội Đồng Tuyển Chọn (MAMA selection committe): 10%
  • Bài hát của năm (Song of the Year):
  • (Online Voting): 10% +Lượt Tìm Kiếm (research): 20% +Chuyên Gia Thẩm Định (MAMA Professional Panel): 20% +Nhạc Số (Music Sales): 30% +Lượng Album (Record Sale): 10% +Hội Đồng Tuyển Chọn (MAMA Selection Committe): 10%
  • Album của năm (Album of the Year):
  • (Online Voting): 0% +Lượt Tìm Kiếm (Research): 0% +Chuyên Gia Thẩm Định (MAMA Professional Panel): 30% +Nhạc Số (Music Sales): 0% +Lượng Album (Record Sale): 50% +Hội Đồng Tuyển Chọn (MAMA Selection Committe): 20%

K-pop

50 Idol K-Pop Tercantik 2020: Ternyata Lisa, Jennie, Jisoo, Rose BLACKPINK Bukan yang Teratas! - Kabar Lumajang

Việc đào tạo và chuẩn bị cần thiết để các thần tượng K-pop thành công trong ngành và vũ đạo thành công là rất khó khăn. Các trung tâm đào tạo như Def Dance Skool ở Seoul phát triển kỹ năng nhảy của thanh thiếu niên để giúp họ trở thành thần tượng. Huấn luyện thể chất là một trong những trọng tâm lớn nhất tại trường, vì phần lớn thời gian biểu của học sinh dựa trên khiêu vũ và tập thể dục. Các công ty giải trí có tính chọn lọc cao, vì vậy rất ít người nổi tiếng. Học sinh tại trường phải dành cả cuộc đời của mình cho việc thuần thục vũ đạo để chuẩn bị cho những hoạt động sôi nổi do các nhóm nhạc K-pop biểu diễn. Điều này, tất nhiên, có nghĩa là khóa đào tạo phải tiếp tục nếu họ được ký kết. Các công ty có các trung tâm đào tạo lớn hơn nhiều cho những người được chọn.

Một cuộc phỏng vấn với biên đạo múa K-pop Rino Nakasone cho thấy cái nhìn sâu sắc về quá trình tạo ra các thói quen. Theo Nakasone, trọng tâm của cô ấy là tạo ra các bài nhảy phù hợp với các vũ công nhưng cũng bổ sung cho âm nhạc. Ý tưởng của cô được gửi đến công ty giải trí dưới dạng bản ghi video do các vũ công chuyên nghiệp thực hiện. Nakasone đề cập rằng công ty và bản thân các nghệ sĩ K-pop đã đóng góp ý kiến ​​về vũ đạo của bài hát. Biên đạo múa May J. Lee đưa ra một góc nhìn khác, nói rằng vũ đạo của cô ấy thường bắt đầu bằng việc thể hiện cảm xúc hoặc ý nghĩa của lời bài hát. Điều gì bắt đầu khi những chuyển động nhỏ biến thành một điệu nhảy hoàn chỉnh để có thể lột tả tốt hơn thông điệp của bài hát.

Video về Daesang

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn biết Daesang là gì? Daesang gồm những giải nào? Cảm ơn các bạn đã theo dõi!

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Chuyên mục: Tổng hợp