CỤM ĐỘNG TỪ VỚI “RUN”

Run after là gì

Cụm động từ là chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong đề thi THPT, tuy nhiên để nắm được toàn bộ kiến thức phần này là tương đối khó. Chính vì vậy các thầy cô giáo luôn cố gắng tìm tòi các phương pháp học để học sinh nắm được đúng và đủ kiến thức về phrasal verb. Một trong những mẹo để ghi nhớ hiệu quả đó là học theo gốc động từ. Động từ quen mặt top đầu trong các đề thi với đa dạng lớp nghĩa mỗi khi kết hợp với một giới từ khác không thể không nhắc đến “RUN”. Bài viết này Anh ngữ Athena tổng hợp lại những cụm động từ với “RUN” thông dụng nhất nhằm hỗ trợ các bạn hệ thống kiến thức tối ưu khi học.

1. Run across: chạy ngang qua; ngẫu nhiên, tình cờ bắt gặp ai hoặc cái gì đó.

2. Run after: đuổi theo ai đó hoặc cái gì đó; cố gắng làm cho ai đó chú ý đến bạn bởi vì bạn bị thu hút về tình dục với họ.

3. Run against: đi ngược lại, chống đối, phản đối, làm khó; tranh cho một vị trí được bầu.

4. Run along: đi đi, rời đi, tránh xa ra (thường được dùng để nói với trẻ con).

5. Run around: chạy vòng quanh hay theo nhiều hướng khác nhau trong một khu vực; đặc biệt bận rộn làm nhiều công việc hoặc hoạt động khác nhau ở nhiều địa điểm khác nhau.

Ex: I’m exhausted- I’ve been RUNNING AROUND all day.

6. Run away: rời khỏi một nơi/một người nào đó một cách bí mật và đột ngột (thường là vì bạn không cảm thấy hạnh phúc nữa), hay nói cách khác là chạy trốn; hoặc cũng: cố gắng tránh gặp khó khăn hoặc khó chịu.

Ex: He ran away from his attackers.

7. Run away with: chạy trốn cùng ai đó bạn muốn ở bên cạnh; áp đảo, lấn át; hoặc cũng: giành chiến thắng một cuộc thi, trò chơi, hoặc giải thưởng rất dễ dàng.

8. Run by: nói cho ai đó ý tưởng của bạn để họ có thể cho bạn ý kiến; hoặc dùng để yêu cầu ai đó lặp lại những gì họ vừa nói.

9. Run down: được dùng với khá nhiều nghĩa

  • Đi xuống, hao mòn, hư nát một cách nhanh chóng, nói đến tình trạng của ai hay cái gì đó.
  • Va chạm làm bị thương ai đó/giết ai đó bằng xe hơi; chế nhạo ai đó hoặc là săn tìm cái gì đó.
  • Chỉ trích ai đó, đặc biệt là một cách không công bằng
  • Đuổi theo và bắt ai đó hoặc cái gì đó
  • Để xem lại một cái gì đó từ trên xuống dưới, chẳng hạn như một danh sách.

Ex: The minicab ran him down on the zebra crossing.

Ex: You should only recharge the battery when it has fully run down.

10. Run in: bước vào nơi nào đó một cách nhanh chóng; bắt một ai và đưa họ đến đồn cảnh sát. Ngoài ra run in cũng được dùng để nói đến những phần văn bản liền mạch không có đoạn hay ngắt dòng.

Ex: They ran him in last night.

11. Run into: gặp ai đó một cách tình cờ; hoặc nghĩa là đưa hoặc lái xe đưa người hoặc cái gì đó vào một cái gì đó hoặc một nơi nào đó; hoặc cũng: va chạm với một cái gì đó. Ngoài ra khi nói đến việc gặp những tình huống bất lợi chúng ta cùng dùng run into hoặc là nói đến việc đạt được một số lượng nào đó nhất định.

Ex: I ran into James in a bar in the City on Friday.

Ex: The project has run into millions of dollars without any prospect of a return on this investment.

12. Run off: đột nhiên rời khỏi một nơi hoặc một người nào đó, hoặc là in hay sao chép cái gì đó một cách nhanh chóng. Ngoài ra nó cũng: chạy để tiêu hao năng lượng hay mỡ thừa. Trong trường hợp bạn lái xe ra khỏi cái gì đó thì cũng có thể dùng run off.

Ex: Could you run off two hundred copies of this report, please.

13. Run on: tiếp tục lâu hơn dự kiến; hoặc nghĩa là nói chuyện hoặc phàn nàn về một điều gì đó.

Ex: The van runs on diesel.

14. Run out/ Run out off: chạy ra, tuôn ra, trào ra; hoặc cũng: hết (thời gian), cạn kiệt. Ngoài ra run out cũng: hoàn thành cuộc thi đấu.

Ex: We’ve run out of sugar; I’m going to the shops for some.

15. Run over: tiếp tục sau thời gian kết thúc; hoặc nghĩa là lái xe cán qua/đè lên ai đó. Ngoài ra nó cũng: giải thích điều gì đó cho ai hoặc là tập luyện, thực hành những điều sẽ nói trong bài phát biểu,…

Ex: Could you run over that point again; I’m afraid I didn’t quite understand it.

16. Run through: chạy qua, đâm xuyên qua; hoặc cũng: xem lướt qua, đọc lướt qua; tiêu xài phung phí. Ngoài ra nó cũng: tập dượt, luyện tập cho cái gì đó.

Ex: The cast ran through the play the day before it opened to the public.

17. Run to: cần sự giúp đỡ của ai đó trong khi bạn thực sự không cần sự giúp đỡ đó. Hoặc cũng: đạt được một lượng đặc biệt, một số lượng lớn. Ngoài ra nó cũng: có đủ tiền để mua một thứ đặc biệt.

Ex: Whenever he gets into debt, he runs to his parents for help.

18. Run up: chạy nhanh đến chỗ ai đó; hoặc cũng: làm gì đó rất nhanh (thường dùng để nói đến khâu vá). Ngoài ra khi nói đến giá cả tăng nhanh hay những khoản nợ tăng nhanh chúng ta cũng dùng run up.

Ex: He ran up next to me and started shouting.

19. Run up against: gặp khó khăn với ai đó hay cái gì đó.

Ex: They ran up against a lot of opposition to the construction.

20. Run with: chấp nhận điều gì đó, hoặc lấy cái đó như của riêng mình và phát triển nó hơn nữa. Hoặc cũng: đi cùng và tham gia vào hoạt động của ai đó.

Ex: She runs with some dodgy characters.