JOB là gì?

JOB là gì?

Job là gì

Job là gì? Job là một từ không mới, thường xuyên được nhắc đến hiện nay nhưng không phải ai cũng biết Job nghĩa tiếng Việt là gì.

Screenshot 135
JOB là gì?

1. Job Là Gì?

Job là một trong những từ tiếng Anh được người Việt sử dụng rất phổ biến. Dịch ra tiếng Việt, từ Job có nghĩa là công việc, việc làm thuê, việc làm.

Ngoài ý nghĩa trên, Job còn được hiểu là từ viết tắt của cụm từ sau:- Jump on board (Job): Có nghĩa là tham gia vào một hoạt động.- Just over broke (Job): Có nghĩa là vượt qua sự túng quẫn, chướng ngại vật.

Do đó, bạn cần dựa vào ngữ cảnh câu nói để dịch nghĩa từ Job phù hợp. Nhưng từ Job được dịch ra là công việc, việc làm được sử dụng rộng rãi hơn cả.

2. Các Cụm Từ Thường Gặp Liên Quan Tới Từ Job

Không chỉ đứng riêng, từ Job còn ghép với rất nhiều từ để tạo ra cụm từ ý nghĩa. Những cũng từ này cũng được sử dụng rất nhiều.

* Job Description là gì?

Job Description (nhiều người còn thường viết tắt là JD, jd) được dịch ra là mô tả công việc. Thông thường, các nhà tuyển dụng sẽ sử dụng câu này để liệt kê công việc cần làm. Tùy vào từng vị trí tuyển dụng mà công việc sẽ khác nhau.

* Current Job là gì?

Current Job là công việc hiện tại. Trong đó, từ Current là hiện nay, hiện thời. Còn từ Job là công việc. Thông thường, khi bạn đi phỏng vấn ở công ty nước ngoài, bạn sẽ hay gặp từ này.

Ví dụ:- Why do you leave your current job? (Tạm dịch: Lý do bạn bỏ công việc hiện tại?)- Do not leave your current job. (Đừng từ bỏ công việc bạn đang làm).

* Apply Job là gì?

Apply Job được dịch tiếng Việt là ứng tuyển công việc. Khi bạn đọc tin tuyển dụng, bạn sẽ thấy ở phía dưới ghi từ Apply Job như câu chào mời mọi người ứng tuyển. Bên cạnh đó, từ này cũng được dùng nhiều khi mọi người khuyên bạn ứng tuyển cho công việc “Apply Job đi”.

Hiện nay có rất nhiều website tìm việc làm cho các ứng viên ở nhiều vị trí, ngành nghề khác nhau, các bạn có thể tham khảo và lựa chọn mình website phù hợp nhất.

* Job Specification là gì?

Job Specification đồng nghĩa với cụm từ Job Description (JD), có nghĩa là mô tả công việc. Nếu như bạn không thấy JD đâu, bạn hãy tìm từ Job Specification thay cho từ JD trên.

* Job Offer là gì?

Job Offer là thư mời nhận việc, lời đề nghị hợp tác làm việc từ công ty mà bạn ứng tuyển. Nếu bạn thấy trong email từ nhà tuyển dụng có từ Job Offer thì bạn đã trúng tuyển rồi đó.

* Job Career là gì?

Nhiều người cho rằng Job và Career đều có nghĩa là công việc Nhưng không, Job là chỉ nghề nghiệp. Còn từ Career là từ chỉ sự nghiệp gắn bó dài lâu.

Ví dụ:- Apply for a job: Xin việc.- I need a job: Tôi cần 1 công việc.- Pursue a career: Theo đuổi sự nghiệp.- Let’s talk about your career: Chúng ta đang nói đến sự nghiệp của bạn.

* Amazing Good Job là gì?

Amazing Good Job được dịch ra tiếng Việt là tuyệt vời, làm tốt lắm. Câu này thường được dùng để khen ai đó. Câu nói này được rapper Binz nói trong chương trình Rap Việt trở nên phổ biến và được dân mạng chế lại thành Ờ Mây Zing! Gút Chóp.

Một số từ liên quan tới Job khác như:- Day job: Công việc hàng ngày.– 9 to 5 job: Cũng được hiểu là Day job, công việc làm giờ hành chính từ lúc 9h sáng đến 5h chiều.– Dead-end job: Công việc không thăng tiến.– Dream job: Chỉ công việc mơ ước.– Bullsh*t job: Chỉ công việc nhàm chán, đơn điệu.– Job Search, Find Job: Tìm kiếm việc làm.– Job Interview: Phỏng vấn xin việc làm.– Joboko.com: Website tìm việc làm

3. Phân biệt JOB và WORK

Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.

Work – làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ:I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.David works in a café – David làm ở một quán café.

Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ,

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job – nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, nhưcook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc – jobs – đều phải liên quan tới việc làm – work – nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Ví dụ, một người có thể working in their garden – làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it. – Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it. – Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.

Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. – Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don’t think I will look for another job! – Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.

Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job – Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?

Whatever you do, is it hard work? – Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

4. Câu hỏi thường gặp

4.1 Job Là Gì?

Job là một trong những từ tiếng Anh được người Việt sử dụng rất phổ biến. Dịch ra tiếng Việt, từ Job có nghĩa là công việc, việc làm thuê, việc làm.

4.2 Job Description là gì?

Job Description (nhiều người còn thường viết tắt là JD, jd) được dịch ra là mô tả công việc. Thông thường, các nhà tuyển dụng sẽ sử dụng câu này để liệt kê công việc cần làm. Tùy vào từng vị trí tuyển dụng mà công việc sẽ khác nhau.

4.3 Current Job là gì?

Current Job là công việc hiện tại. Trong đó, từ Current là hiện nay, hiện thời. Còn từ Job là công việc. Thông thường, khi bạn đi phỏng vấn ở công ty nước ngoài, bạn sẽ hay gặp từ này.

Ví dụ:- Why do you leave your current job? (Tạm dịch: Lý do bạn bỏ công việc hiện tại?)- Do not leave your current job. (Đừng từ bỏ công việc bạn đang làm).

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin