Cấu trúc Deny: Cách dùng, Bài tập, Ví dụ cụ thể

Denied là gì

“I denied that i eat a lot of candies” – Tôi phủ nhận rằng tôi đã ăn rất nhiều kẹo. Khi bạn bị hiểu nhầm vô căn cứ, có những thông tin sai lệch hoặc thậm chí là một cáo buộc về hành động hành vi sai trái nào đó mà bạn muốn phủ nhận cũng như lên tiếng thì chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc deny. Trong tiếng Anh, công thức deny có nghĩa là phủ nhận, từ chối một sự việc hay thông báo nào đó. Vậy deny + gì hay denied + gì?, và cấu trúc này được dùng như thế nào? Bài viết sau đây, Tiếng Anh Free sẽ cung cấp đầy đủ nhất về cấu trúc deny này nhé.

Xem thêm: Công thức too to

Cấu trúc deny và cách dùng

Deny mang ngữ nghĩa là từ chối, phủ nhận, không bằng lòng. Cấu trúc deny sẽ được dùng trong việc xử lý, phủ nhận một thông báo hoặc cáo buộc, hành vi về một sự việc nào đó.

Cấu trúc deny thứ nhất:

Deny + Something

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả về việc ai đó phủ nhận một điều gì đó.

Ví dụ:

  • He denied the police’s accusations for his problem.

Anh ấy phủ nhận lời buộc tội của cảnh sát dành cho vấn đề của anh ấy.

  • Susan denied John’s efforts.

Susan phủ nhận mọi sự nỗ lực của John.

Cấu trúc deny thứ hai:

Deny + V-ing

Đối với dạng cấu trúc này thì theo sau deny ở trong câu sẽ là một danh động từ hay một cụm danh động từ.

Ví dụ:

  • He denied checking the cargos.

Anh ấy phủ nhận về việc kiểm tra hàng hóa.

  • She denies playing badminton with her friends at noon.

Cô ta phủ nhận về việc chơi cầu lông với bạn cô ta vào buổi trưa.

Cấu trúc deny thứ ba:

Deny + that clause

Trong tiếng Anh, ngoài đứng trước một cụm từ thì deny còn có thể đứng trước một mệnh đề.

Ví dụ:

  • We denied that we had hidden his mobile phone.

Chúng tôi phủ nhận rằng việc chúng tôi đã giấu chiếc điện thoại của anh ta.

  • My brother denied that he drinks milk.

Em trai tôi phủ nhận việc nó đã uống sữa.

Phân biệt cấu trúc deny và cấu trúc refuse

Hai dạng cấu trúc này đều được sử dụng ở dạng câu phủ định trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng không cần dùng các từ phủ định, bởi vì bản chất “deny” và “refuse” đã mang ngữ nghĩa là phủ định rồi.

Deny tiếng Anh

Cấu trúc deny trong tiếng Anh:

Như bên trên chúng mình đã liệt kê, công thức deny có 3 dạng chính:

Deny + Something

Deny + V-ing

Deny + that clause

Cấu trúc refuse trong tiếng Anh:

Refuse mang nghĩa là từ chối, khước từ một yêu cầu hay đề nghị, lời mời nào đó.

Công thức refuse cũng có hàm nghĩa phủ định, thế nhưng dạng cấu trúc này có nhiều điểm khác biệt với công thức deny từ ngữ pháp cho đến ý nghĩa diễn đạt. Cùng xem các cấu trúc refuse, cách dùng và một số ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

Cấu trúc refuse thứ nhất:

Refuse + something

Đều thêm something thế nhưng cấu trúc này mang nghĩa từ chối, không phải phủ nhận.

Ví dụ:

  • He declined our invitation.

Anh ta từ chối lời mời của chúng tôi.

  • The teacher refused that student.

Giáo viên đã từ chối sinh viên đó.

Cấu trúc refuse thứ hai:

Refuse + to V

Không thêm V-ing phía sau giống công thức deny. Theo sau refuse sẽ là một động từ nguyên thể, tạo thành một cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • He refused to join our team.

Anh ta từ chối gia nhập vào đội của chúng tôi.

  • He refused to support me in the exam.

Anh ấy từ chối hỗ trợ tôi trong kỳ thi.

Chú ý: Deny có thể đứng trước một mệnh đề còn refuse thì không.

Để các bạn có thể ôn tập cũng như thực hành kiến thức về cấu trúc deny vừa học bên trên, hãy cùng chúng mình làm bài tập về dạng cấu trúc này nhé. Đừng quên xem đáp án để biết mình đúng bao nhiêu câu nha.

Deny + gì

Dùng cấu trúc deny hoặc cấu trúc refuse để dịch những câu dưới đây sao cho chính xác nhất:

  1. Tôi từ chối gặp cô ta.
  2. Cô ta từ chối việc chia sẻ về thông tin của cô ta.
  3. Họ phủ nhận việc gian lận trong công ty.
  4. Cô ấy phủ nhận kỹ năng của tôi.
  5. Thật khó để phủ nhận việc anh yêu em.
  6. Tôi muốn từ chối tham tham gia bữa tiệc.
  7. Anh ta cố gắng phủ nhận lỗi lầm của mình.
  8. Cô ấy từ chối tất cả vì cô ấy đã có người yêu.
  9. Tôi từ chi ăn cùng bạn.
  10. Cô ta không từ chối bất kỳ anh chàng nào tới làm quen.

Đáp án

  1. I refused to meet her
  2. She declined to share about her information.
  3. They deny cheating on company
  4. She denied my skill.
  5. It’s hard to deny that I love you.
  6. I want to refuse to join the party.
  7. He tried to deny his mistake.
  8. She refused everything because she had a lover.
  9. I deny eating with you.
  10. She did not refuse any guy to get acquainted.

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về cấu trúc deny trong tiếng Anh: công thức, cách dùng, phân biệt với cấu trúc refuse, bài tập có đáp án. Hy vọng với kiến thức mà chúng mình đã tổng hợp và cung cấp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cũng như tự tin để sử dụng trong các bài tập, giao tiếp hàng ngày.