Trụ trì chùa tiếng Anh là gì?

Trụ trì chùa tiếng Anh là gì?

Trụ trì tiếng anh là gì

Phần lớn người Việt Nam đều theo đạo phật, là một người sùng bái đạo phật bạn rất muốn biết về trụ trì chùa tiếng anh là gì phải không, trụ trì chùa là người không thể thiếu đối với mỗi ngôi chùa.

Trụ trì chùa là người thay mặt những giáo hội phật giáo nắm giữ các quyền để quản lý và điều hành của cơ sở tự viện theo đúng quy định về Hiến chương Giáo hội và pháp luật Nhà nước. Về mặt luật pháp, trụ trì chùa chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động phật sự tại cơ sở tự viện.

Trụ trì chùa tiếng anh là gì

Trụ trì chùa tiếng anh là “temple abbot”

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Yoga flow là gì
  2. quy trình khép kín tiếng anh
  3. Uống milo có béo không
  4. Ăn sầu riêng uống nước dừa
  5. sức khỏe làm đẹp

Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Phật giáo

  • Middle way: Trung đạo
  • Pure Land Buddhism: Tịnh Độ Tông
  • Zen Buddhism: Thiền Tông
  • Zen Master: Thiền sư
  • Dharma: Giáo pháp
  • Dharma Master: Người giảng pháp
  • Dharma Talks: Thuyết pháp
  • Nirvana: Niết bàn
  • Emptiness: Tính Không
  • Ego: Bản ngã
  • Buddhist nun: ni cô, sư cô
  • Buddhist monastery: tu viện
  • enlightenment: giác ngộ
  • pagoda: chùa
  • charity: từ thiện
  • to give offerings: dâng đồ cúng
  • incense sticks: cây nhang
  • to pray: cầu nguyện
  • Greed – Hatred – Ignorance: Tham – Sân – Si
  • Great Compassion Mantra: Thần chú Đại Bi
  • Buddhism: Phật giáo
  • The Buddha: Đức Phật, người đã giác ngộ
  • Amitabha Buddha: Đức Phật Di Đà
  • Medicine Buddha: Đức Phật Dược Sư
  • Avalokiteśvara bodhisattva: Quan Thế Âm Bồ Tát
  • The Buddhist/ monk: Một Phật tử/ nhà tu hành.
  • Take Refuge in the Three Jewels: Quy y Tam Bảo
  • The Fourth Noble Truths: Tứ Diệu Đế
  • Noble Eightfold Path: Bát Chánh đạo

Những câu nói tiếng anh hay về đạo Phật

  1. There Are two mistakes one can make along the road to truth isn’t going all the way and not starting.

Có hai lỗi lầm con người có thể mắc phải trên con đường dẫn đến chân lý: không tìm hết các lối đi và không chịu bắt đầu.

  1. You’ll not be punished for your anger, you will be punished by your anger.

Bạn sẽ không bị trừng phạt bởi cơn nóng giận của mình, chính cơn nóng giận là một sự trừng phạt với bản thân bạn rồi.

  1. However many holy words you read, many you speak, what good will they do you if you do not act upon them?

Bạn có đọc bao nhiêu từ thánh thiện, nói bao nhiêu lời cao cả đi nữa thì có tốt chăng nếu không làm theo chúng?

  1. Hatred does not cease by hatred, but can cease only by love, this is the eternal rule.

Thù hận không chấm dứt được bằng thù hận, mà chỉ bằng tình thương. Đây là lẽ muôn đời.

  1. Peace comes from within. Do not seek it without.

Thanh bình đến tự lòng ta, đừng tìm kiếm nó bên ngoài.

Thủ tục hồ sơ thuyên chuyển – bổ nhiệm

Bổ nhiệm trụ trì

  1. Một Đơn xin thỉnh sư của nhân dân – Phật tử (Theo mẫu, có xác nhận của chính quyền phường, xã. Trường hợp chùa do Nghiệp sư nhận đã lâu, nay giao cho đệ tử trụ trì thì phải có Giấy ủy quyền của Nghiệp sư, được chính quyền phường xã xác nhận).
  2. Một bản Lý lịch Tăng ni ( Theo mẫu; có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của chính quyền phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ).
  3. Một Đơn xin phát nguyện trụ trì. (Theo mẫu. Đối với trường hợp đang ở với Thầy mà xin đi trụ trì thì phải có xác nhận của Nghiệp sư; Có ý kiến chấp thuận của Ban Đại diện Phật giáo quận, huyện, thị. Đối với trường hợp bổ nhiệm, thuyên chuyển từ quận, huyện, thị này sang quận, huyện, thị khác thì phải có ý kiến chấp thuận của Ban Đại diện Phật giáo quận, huyện, thị nơi đi và nơi đến).
  4. Một bản sao Bằng tốt nghiệp Trung cấp Phật học trở lên (có công chứng)
  5. Một bản sao Chứng điệp An cư ( có công chứng )
  6. Một bản sao Giấy chứng nhận thọ giới Tỳ khiêu, Tỳ khiêu Ni ( có công chứng ).

Kiêm nhiệm trụ trì

  1. Một Đơn xin thỉnh sư của nhân dân – Phật tử (Theo mẫu, có xác nhận của chính quyền phường, xã ).
  2. Một bản Lý lịch Tăng ni ( Theo mẫu; có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của chính quyền phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ).
  3. Một Đơn xin kiêm nhiệm trụ trì. (Theo mẫu. Đối với trường hợp kiêm nhiệm chùa các quận, huyện, thị khác nơi trụ trì thì phải có ý kiến chấp thuận của Ban Đại diện Phật giáo quận, huyện, thị nơi đi và nơi đến).
  4. Một bản sao Bằng tốt nghiệp Trung cấp Phật học trở lên (có công chứng )
  5. Một bản sao Chứng điệp An cư (công chứng)
  6. Một bản sao Quyết định bổ nhiệm trụ trì (có công chứng).

Công nhận trụ trì

  1. Một bản Lý lịch Tăng ni ( Theo mẫu; có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của chính quyền phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ).
  2. Một Đơn xin công nhận trụ trì trụ trì.(Theo mẫu, có xác nhận của Ban Đại diện Phật giáo quận, huyện, thị)
  3. Một bản sao Bằng tốt nghiệp Trung cấp Phật học trở lên (có công chứng. Trường hợp Tăng Ni thọ giới Tỳ khiêu, Tỳ khiêu ni từ năm 1995 trở về trước không có điều kiện đi học thì không cần Bằng tốt nghiệp Trung cấp )
  4. Một bản sao Chứng điệp An cư (công chứng)

Nguồn: https://suckhoelamdep.vn/