CFS là gì? Ý nghĩa và cách ứng dụng trong xuất nhập khẩu

Cfs to cfs là gì

CFS là gì? Đây là một thuật ngữ khá phổ biến trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, giao thông vận tải. Kho CFS – Container Freight Station hiểu đơn giản là một nơi để tập kết hàng lẻ. Bên cạnh đó CFS còn mang 1 tầng nghĩa khác và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong logistics. Cùng Tanca tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây.

Kho cfs là gì?

CFS là viết tắt của từ tiếng Anh – Container Freight Station có thể hiểu đơn giản đây là một hệ thống kho riêng biệt được các tổ chức/doanh nghiệp sử dụng làm nơi tập kết, gom/tách hàng lẻ.

Thông thường, đối với xuất nhập khẩu quốc tế, hàng hóa sẽ được vận chuyển bằng container (đường bộ hoặc đường thủy) hoặc ULD (vận tải hàng không). Tuy nhiên container hoặc ULD không phải lúc nào cũng đầy và đủ hàng.

Việc sử dụng kho CFS sẽ giúp doanh nghiệp gom hàng lẻ từ nhiều nguồn khác nhau, hoặc chia nhỏ, gộp hàng của nhiều chủ hàng vào 1 container hoặc ULD để đảm bảo tiết kiệm chi phí khi gửi. Hoạt động của kho CFS này khá giống với các kho/cảng hàng hóa hiện nay.

Ngoài ra CFS còn bao hàm một ý nghĩa khác cũng liên quan đến lĩnh vực logistics. Theo đó CFS (certificate of free sale) là khoản chi phí trong xuất nhập kho khi hàng hóa ra vào kho. Sau khi kho CFS thực hiện các thao tác như nâng hạ hàng hóa, vận chuyển và di chuyển hàng hóa bằng xe nâng ra cảng.

Vai trò của CFS trong xuất nhập khẩu là gì?

Trong quá trình hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, giao thông vận tải và đối với hàng lẻ do doanh nghiệp sử dụng dịch vụ này để cung cấp hàng lẻ. Đặc biệt không thuê nguyên container để vận chuyển hàng hóa gọi là hàng LCL.

Do đó, cơ quan hải quan không thể thực hiện ngay quá trình vận chuyển mà sẽ cho nhập khẩu các loại hàng hóa này về kho. Khi đó kho này được gọi là kho CFS, rồi đợi hàng lẻ khác từ khách hàng chuyển đến cho đến khi đầy 1 container.

Bước tiếp theo là nhập số hàng lẻ đó từ kho CFS vào container và xuất khẩu. CFS rất quan trọng trong việc dồn các lô hàng lẻ cho đến khi xuất khẩu. Kho CFS nằm trong khu vực cảng biển và chịu sự quản lý của cơ quan hải quan.

Mọi thủ tục khai báo đều được thực hiện và hoàn thành trước khi hàng được xếp lên container. Trong quá trình triển khai tại kho CFS, các hoạt động sau được thực hiện:

  • Sắp xếp, đóng gói các loại hàng chờ xuất, hàng lẻ LCL từ các chủ hàng.
  • Tách, gộp hàng lẻ của các chủ hàng để đóng chung container, bao gồm hàng quá cảnh và một số mặt hàng trung chuyển để xuất khẩu.
  • Ghép container hàng, hàng chuẩn bị xuất khẩu sang nước thứ 3 với các lô hàng xuất khẩu khác.
  • Kiểm tra các mặt hàng đã xuất.
  • Thay đổi quyền sở hữu vật phẩm trong CFS.

Ưu điểm và hạn chế khi sử dụng kho CFS

Ưu điểm

Kho CFS tạo điều kiện thuận lợi cho chủ hàng tách và gom hàng từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó tiết kiệm đáng kể thời gian chờ đợi, giảm thiểu chi phí và tối đa hóa doanh thu cho doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp có nhiều lô hàng lẻ và xuất khẩu cho nhiều khách hàng trong một nước thì kho CFS sẽ là điểm tập kết hàng lẻ, hàng dồn, hàng nguyên container/uld. Điều này giúp tiết kiệm rất nhiều chi phí và thủ tục thông quan hàng hóa.

Nếu doanh nghiệp ít hàng có thể kết hợp với nhiều chủ hàng khác (cũng ít hàng tương tự) để đóng đủ container/uld.

Hạn chế

Theo điều 61 luật hải quan, hàng hóa trong kho CFS nếu lưu trữ quá thời hạn quy định (khoảng 90 ngày kể từ khi hàng vào kho) sẽ phải đưa ra khỏi điểm tập kết này để xử lý. Bên cạnh đó, các hoạt động tại kho CFS sẽ được kiểm soát rất chặt chẽ bởi cơ quan hải quan và các đơn vị liên quan.

Việc giám sát hải quan đối với hàng hóa lưu kho CFS được quy định cụ thể tại. Do đó, các thủ tục xuất nhập khẩu sẽ khá phức tạp, đòi hỏi độ chi tiết và chính xác cao.

Quy trình khai thác hàng hóa tại kho CFS

Quy trình làm thủ tục xuất khẩu tại kho CFS bao gồm: Hỗ trợ chủ hàng và hãng tàu chia nhỏ lô hàng nhập chờ thông quan hoặc đóng container xuất sang nước thứ 3. Đồng thời thay đổi quyền sở hữu hàng hóa trong quá trình bảo quản.

Theo đó quy trình khai thác kho CFS được thực hiện theo thứ tự các bước như sau:

Bước 1: Xác nhận đơn hàng

Đối với từng lô hàng LCL khi đưa vào kho CFS cần xác nhận các thông tin cơ bản sau:

Thông tin chủ hàng: tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu chủ hàng là doanh nghiệp có pháp nhân).

  • Số điện thoại của người giao dịch
  • Tên cảng dỡ hàng và nơi người gửi hàng muốn giao hàng
  • Tổng số lô hàng lẻ của bạn cùng với số lượng từng loại kiện hàng, tính chất loại hàng
  • Thứ tự, mã số của từng loại hàng hóa
  • Tên người vận chuyển của người vận chuyển với số vận chuyển
  • Thời điểm bắt đầu xếp hàng lên container để chuyển xuống tàu
  • Thời điểm tàu ​​nhổ neo và thời điểm tàu ​​bắt đầu khởi hành

Bước 2: Tiến hành liên hệ với chủ sở hữu

Đơn vị gom hàng lẻ sẽ liên hệ với chủ hàng về thời gian hàng về đến kho CFS để chuẩn bị tâm thế nhận hàng tại kho và tiến hành khai thác hàng lẻ LCL của chủ hàng.

Bước 3: Giao hàng

Chủ hàng giao hàng đến kho CFS chậm nhất theo thời gian đã thỏa thuận. Kho CFS sẽ kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi nhận hàng. Nếu có các trường hợp sau phải được sự đồng ý của bên thuê mới được nhận CFS:

  • Không dán băng keo hoặc có dấu hiệu dán lại kiện hàng.
  • Bị hư hỏng hoặc trong tình trạng trầy xước, thủng, ướt,…
  • Thiếu mã số hàng hóa.
  • Bất kỳ trường hợp đặc biệt nào khác xảy ra với gói hàng.

Việc chậm giao hàng về kho hoặc chậm giao tờ khai Hải quan, CFS chỉ được chấp nhận khi có liên “Giấy đề nghị giao chậm” của Bên thuê và CFS đồng ý tiếp nhận. CFS sẽ nhận hàng và sắp xếp theo nhãn hiệu, kích thước, kiểu dáng, màu sắc… theo chỉ dẫn của bên thuê.

CFS sẽ thay mặt Bên thuê kho cấp chứng từ giao hàng cho bên giao hàng. Chứng từ giao hàng phải có chữ ký của đại diện CFS và đại diện của người gửi hàng. Chủ hàng phải nộp xác nhận đặt chỗ, packing list, giấy ủy quyền và chứng từ hải quan khi giao hàng.

Trường hợp nhiều lô hàng dự kiến ​​đóng chung container và phải hoãn một hoặc nhiều lô hàng. Lúc này CFS phải xin ý kiến ​​của bên thuê kho về việc tiếp tục đóng các chuyến hàng khác vào container để xuất hoặc hoãn đóng cả container.

Bước 4: Đóng hàng

Đại diện chủ hàng hoặc bên thuê sẽ gửi hướng dẫn cách đóng hàng vào kho CFS trước 1 ngày. Bên CFS cần đảm bảo các phương tiện liên quan và đảm bảo nguồn nhân lực đóng gói hàng hóa để kịp thời giao hàng đưa lên tàu vận chuyển.

Bên CFS cũng cần phối hợp với cơ quan hải quan và nếu cần thì phối hợp với người giám sát bên thuê CFS.

Bước 5: CFS chuẩn bị container rỗng để đóng hàng

Đại diện người gửi hàng (tức là bên thuê kho) cần đảm bảo hãng tàu sắp xếp được container rỗng tại CFS. Mục đích để thuận tiện cho việc đóng hàng theo lịch trình đã định trước.

Đồng thời, phía CFS sẽ thực hiện đúng hướng dẫn của bên thuê kho để đóng hàng về hãng tàu và bãi container (container yard – CY) thực hiện việc dỡ hàng.

Bên CFS sẽ phối hợp với hãng tàu để đảm bảo luôn có đủ container rỗng và luôn trong tình trạng tốt nhất (đảm bảo chất lượng) để có thể đóng hàng. Bên thuê kho có thể có yêu cầu với CFS vận chuyển container từ bãi container (CY) khác để thực hiện đóng hàng.

Nội dung trong văn bản yêu cầu như sau: Số lượng container rỗng (loại container, kích thước container), địa điểm nâng hạ container (Bên thuê kho chịu chi phí nâng hạ container này đối với CFS).

Bước 6: Cơ quan hải quan kiểm tra hàng hóa

Chủ hàng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ hải quan để kiểm tra hàng hóa và bàn giao đầy đủ hồ sơ HQ cho CFS khi giao hàng.

Nếu hồ sơ kiểm tra hải quan không được chuyển đến CFS trong thời gian quy định, CFS sẽ không chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đóng hàng cho container cũng như việc xếp container xuống tàu.

Trong trường hợp này, CFS phải thông báo cho người thuê để đặt một con tàu khác. CFS chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra đối với việc đóng gói hàng hóa xuất khẩu. Phí kiểm tra được bao gồm trong phí CFS miễn là tất cả các chứng từ HQ được giao đúng hạn.

Nếu hồ sơ hải quan không đủ thì việc kiểm tra, đóng gói sẽ phát sinh thêm chi phí hoặc không xuất trình được do vi phạm quy trình quản lý của cơ quan Hải quan. CFS sẽ bàn giao tờ khai HQ khi đã hoàn thành thủ tục kiểm tra hải quan cho hãng tàu feeder.

Bước 7: Tiến hành giám sát

Về phía CFS sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các khâu như nhận hàng, đưa hàng vào kho, đóng hàng vào container rỗng và xuất container xuống tàu theo chỉ dẫn của bên thuê.

CFS bố trí ít nhất một nhân viên giao nhận để có thể nhận hàng vào kho và ít nhất hai nhân viên giao nhận khi đóng hàng từ kho vào container.

Thông thường, nếu chủ hàng có đơn hàng lẻ sẽ thuê dịch vụ của các đơn vị Logistics để làm thủ tục gửi hàng tại kho CFS. Điều này sẽ giảm bớt công việc và chi phí cho shipper, thậm chí phí ​​còn rẻ hơn rất nhiều so với việc bạn tự làm.

Sự khác biệt giữa CY và CFS là gì?

Container Yard – CY: CY là bãi container, thường nằm ở cảng. Các container sẽ được giữ tại đó trước khi xếp lên tàu hoặc sau khi dỡ container xuống tàu.

Container Freight Station – CFS: là trạm tập kết hàng hóa từ chủ hàng để đóng vào container. Hoặc phân phối hàng hóa từ container cho người nhận hàng, thường được đặt bên ngoài cảng. CFS thường được sử dụng với hàng hóa LCL (Less Than Container Load).

Như vậy có thể thấy, CFS là địa điểm cố định chuyên đóng hàng hoặc dỡ hàng khỏi container, còn CY là bãi dành cho các container đã đóng hàng hoàn chỉnh. Bên cạnh đó còn có một số thuật ngữ trong ngành xuất nhập khẩu:

  • CY/CFS: Đây là thuật ngữ để chỉ dịch vụ giao nhận container tại địa điểm của người gửi và người nhận.
  • CY/CY: chỉ là dịch vụ giao nhận nguyên container từ cảng người gửi đến cảng người nhận
  • CFS/CFS: hàng lẻ, người gửi hàng mang hàng đến bãi tập kết để đóng vào container, container được di chuyển đến bãi tập kết gần người nhận và dỡ hàng, người nhận phải đến bãi tập kết để nhận hàng
  • CY/CFS: nhận nguyên container từ cảng người gửi, đưa về trạm thu gom gần người nhận hàng và dỡ hàng, người nhận phải đến trạm thu gom để nhận hàng.
  • CFS/CY: người gửi hàng phải mang hàng đến bãi tập kết để đóng vào container, container sẽ được giao đến cảng của người nhận.

Như vậy, qua bài viết trên Tanca đã giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc khái niệm CFS là gì cũng như vai trò của kho CFS trong logistics. Bên cạnh đó chúng tôi cũng giới thiệu một số thuật ngữ liên quan. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin và kiến thức bổ ích về lĩnh vực xuất nhập khẩu.