Solicitors vs. Attorney vs. Lawyer vs. Barrister vs. Prosecution counsel vs. Counselor.
– Solicitors – luật sư chuyên tư vấn luật cho khách hàng và chuẩn bị tài liệu và hồ sơ pháp lý, thường ít xuất hiện ở tòa – Attorney – tiếng Anh Mỹ – luật sư nói chung. – Lawyer – tiếng Anh Anh – luật sư nói chung. – Barrister – tiếng Anh Anh – luật sư làm việc ở tòa án phúc thẩm ở Anh – Prosecution counsel – người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân chủ của mình. – Không dùng Counselor trong lĩnh vực luật
– Solicitors
Solicitors là những luật sư chuyên đi tư vấn luật cho các khách hàng và chuẩn bị những tài liệu và hồ sơ pháp lý.
Ví dụ:
When my husband left me, I was advised to put the matter into the hands of a solicitor.
Khi chồng tôi bỏ tôi, mọi người đều khuyên tôi nên để cho cố vấn pháp luật giải quyết.
Solicitors thường chuyên về một lĩnh vực nào đó. Họ không hay xuất hiện trước tòa.
Ví dụ:
family law solicitor: luật sư tư vấn luật gia đình
company law solicitor: luật sư cho doanh nghiệp
– Attorney
Attorney (tiếng Anh Mỹ) là từ chỉ luật sư nói chung.
Ví dụ:
district attorney: những luật sư làm việc cho một bang và thay mặt bang đó buộc tội một ai đó
defense attorney – người đại diện bào chữa cho khách hàng của mình
Nobody wanted the position of district attorney – it was poorly paid in comparison with that of defense attorney.
Chẳng ai muốn làm luật sư buộc tội, vì lương của họ quá bèo so với luật sư bào chữa.
– Lawyer
Lawyer (tiếng Anh Anh) có nghĩa tương đương với attorney – người được đào tạo bài bản về luật để tư vấn cũng như đại diện cho thân chủ của họ trước tòa. Họ có thể là luật sư buộc tội hay luật sư bào chữa.
Ví dụ:
The defence court case cost £560,000 in lawyers’ fees alone.
Riêng tiền trả cho luật sư một vụ bào chữa trên tòa đã là 560.000 Bảng Anh.
– Barrister
Barrister (tiếng Anh Anh) là luật sư làm việc ở các tòa án phúc thẩm (High Court) ở Anh, đại diện cho một trong hai luật sư, bào chữa hoặc luận tội:
Ví dụ:
He was regarded as an eloquent and persuasive barrister and was much in demand for a period of over twenty years.
Ông ta được coi là 1 luật sư có tài hùng biện và thuyết phục, vì vậy, rất đông khách hàng đã tìm đến ông trong vòng hơn 20 năm qua.
– Prosecution counsel và defence counsel
Prosecution counsel (luật sư hướng dẫn buộc tội) hay defence counsel (luật sư hướng dẫn bào chữa) là những người làm việc hoặc cho bang hoặc cho thân chủ của mình.
Ví dụ:
The counsel for the defence argued that the case should never have been brought to court as it relied only on circumstantial evidence.
Luật sư bào chữa cho rằng trường hợp này đáng nhẽ không nên đưa ra tòa vì nó chỉ có những bằng chứng gián tiếp.
Lưu ý: Không dùng counselor trong lĩnh vực luật. Counselor là người chăm sóc, ủng hộ hay đưa ra khuyên những lời khuyên cho những người cần.
Ví dụ:
This hospital employs 15 counselors whose job it is to deal with patients suffering from severe depression.
Bệnh viện đã thuê 15 tư vấn viên nhằm giúp đỡ những bệnh nhân trầm cảm.
Nguồn: sưu tầm