API là gì? Tầm quan trọng của API

API là gì? Tầm quan trọng của API

Youtube api là gì

Video Youtube api là gì

API là thuật ngữ mà ai khi làm việc trong ngành công nghệ phần mềm, lập trình viên đều biết được. Nếu bạn nào chưa biết API là gì và có tầm quan trọng như thế nào hãy theo dõi bài viết này nha.

API là gì?

Nó là viết tắt của cụm từ Application programming interface dịch sang tiếng Việt có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. API là một tập hợp các định nghĩa và giao thức để xây dựng và tích hợp phần mềm ứng dụng.Nó là thành phần trung gian cho phép 2 hay nhiều ứng dụng liên kết với nhau.

API cho phép sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn giao tiếp với các sản phẩm và dịch vụ khác mà không cần biết chúng được triển khai như thế nào. Điều này có thể đơn giản hóa việc phát triển ứng dụng, tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Khi bạn đang thiết kế các công cụ và sản phẩm mới, hoặc quản lý các API hiện có, API cho phép bạn linh hoạt, đơn giản hóa thiết kế, quản trị và sử dụng.

API xuất hiện trong những ngày đầu của máy tính, trước cả máy tính cá nhân. Vào thời điểm đó, API thường được sử dụng làm thư viện cho các hệ điều hành. API hầu như làm việc độc lập đối với các hệ thống mà nó hoạt động, mặc dù đôi khi nó chuyển các thông báo giữa các máy tính lớn. Sau gần 30 năm, các API đã thoát ra khỏi môi trường riêng của chúng. Đến đầu những năm 2000, chúng đã trở thành một công nghệ quan trọng để tích hợp dữ liệu từ xa.

Ví dụ về API phổ biến

Khi bạn sử dụng một ứng dụng trên điện thoại di động, ứng dụng sẽ kết nối với Internet và gửi dữ liệu đến máy chủ. Sau đó, máy chủ sẽ lấy dữ liệu đó, diễn giải nó, thực hiện các hành động cần thiết và gửi lại cho điện thoại của bạn. Sau đó, ứng dụng sẽ diễn giải dữ liệu đó và cung cấp cho bạn thông tin bạn muốn theo cách có thể đọc được. Đây là một ví dụ đơn giản về cách sử dụng API mà bạn thường sử dụng mỗi ngày.

API là gì

Các ứng dụng cung cấp API phổ biến

Zalo, liệt kê Google Maps, Twitter, YouTube, Flickr và quảng cáo sản phẩm Amazon là một số API phổ biến nhất. Danh sách sau đây chứa một số ví dụ về các API phổ biến:

  • API Google Maps: API Google Maps cho phép các nhà phát triển nhúng Google Maps trên các trang web bằng giao diện JavaScript hoặc Flash. API Google Maps được thiết kế để hoạt động trên thiết bị di động và trình duyệt máy tính để bàn.
  • API YouTube: API của Google cho phép nhà phát triển tích hợp các video và chức năng của YouTube vào các trang web hoặc ứng dụng. API YouTube bao gồm API YouTube Analytics, API dữ liệu YouTube, API phát trực tiếp YouTube, API trình phát YouTube và các loại khác.
  • API Flickr: API Flickr được các nhà phát triển sử dụng để truy cập dữ liệu cộng đồng chia sẻ ảnh Flick. API Flickr bao gồm một tập hợp các phương thức có thể gọi và một số điểm cuối API.
  • API Twitter: Twitter cung cấp hai API. API REST cho phép các nhà phát triển truy cập dữ liệu Twitter cốt lõi và API tìm kiếm cung cấp các phương thức để các nhà phát triển tương tác với dữ liệu, tìm kiếm và xu hướng của Twitter.
  • API quảng cáo sản phẩm của Amazon: API quảng cáo sản phẩm của Amazon cho phép các nhà phát triển truy cập vào chức năng khám phá và lựa chọn sản phẩm của Amazon để quảng cáo các sản phẩm của Amazon để kiếm tiền từ một trang web.

Tính năng chính và tầm quan trọng của API

Việc sử dụng, tích hợp, liên kết API cho website hay ứng dụng thật sự là việc bạn cần làm để tiết kiệm thời gian. Dưới đây là một số tính năng chính mà API mang lại.

  • Các API hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn (thường là HTTP và REST), thân thiện với nhà phát triển, dễ dàng truy cập và mở rộng tính năng.
  • Nó được thiết kế để hỗ trợ cho các đối tượng cụ thể (ví dụ: nhà phát triển di động), chúng được ghi lại và chúng được phiên bản theo cách mà người dùng có thể có những kỳ vọng nhất định về bảo trì và vòng đời của nó.
  • Có độ bảo mật cao, quản trị, cũng như được giám sát và quản lý về hiệu suất và quy mô lớn.
  • Giống như bất kỳ phần mềm sản xuất nào khác, API hiện đại có vòng đời phát triển phần mềm (SDLC) riêng về thiết kế, thử nghiệm, xây dựng, quản lý và tạo phiên bản.
  • Đơn giản hóa và tăng tốc độ phát triển phần mềm.

Phân loại API

Mình sẽ phân loại API theo cách sử dụng và theo chính sách của nhà phát triển.

Các loại API theo chính sách nhà phát triển

Về mặt chính sách phát hành, API có thể là riêng tư, đối tác và công khai.

Private API

Các giao diện phần mềm ứng dụng này được thiết kế để cải thiện các giải pháp và dịch vụ trong một tổ chức. Các nhà phát triển sử dụng các API này để tích hợp các hệ thống hoặc ứng dụng CNTT của công ty, xây dựng các hệ thống mới hoặc các ứng dụng hướng tới khách hàng tận dụng các hệ thống hiện có. Ngay cả khi các ứng dụng có sẵn công khai, giao diện vẫn chỉ khả dụng cho những người làm việc trực tiếp với nhà xuất bản API. Chiến lược riêng cho phép một công ty kiểm soát hoàn toàn việc sử dụng API.

Partner API

API đối tác được quảng bá công khai nhưng được chia sẻ với các đối tác kinh doanh đã ký thỏa thuận với nhà cung cấp. Trường hợp sử dụng chung cho API đối tác là tích hợp phần mềm giữa hai bên. Một công ty cấp cho các đối tác quyền truy cập vào dữ liệu hoặc lợi ích khả năng từ các luồng doanh thu thêm. Đồng thời, nó có thể theo dõi cách sử dụng các tài sản kỹ thuật số được hiển thị, đảm bảo liệu các giải pháp của bên thứ ba sử dụng API của họ có cung cấp trải nghiệm người dùng tốt và duy trì nhận dạng doanh nghiệp trong ứng dụng của họ hay không.

Public API

Còn được gọi là nhà phát triển hoặc bên ngoài, các API này có sẵn cho bất kỳ nhà phát triển bên thứ ba nào. Chương trình API công khai cho phép tăng nhận thức về thương hiệu và nhận thêm nguồn thu nhập khi được thực hiện đúng.

Có hai loại API công khai – Mã nguồn mở (miễn phí) và API thương mại. Định nghĩa API miễn phí cho thấy rằng tất cả các tính năng của API như vậy là công khai và có thể được sử dụng mà không cần các điều khoản và điều kiện hạn chế. Chẳng hạn, có thể xây dựng một ứng dụng sử dụng API mà không cần sự chấp thuận rõ ràng từ nhà cung cấp API hoặc phí cấp phép bắt buộc. Định nghĩa cũng nêu rõ rằng mô tả API và mọi tài liệu liên quan phải có sẵn một cách công khai và API có thể được sử dụng tự do để tạo và kiểm tra các ứng dụng.

Người dùng API thương mại trả phí đăng ký. Cách tiếp cận phổ biến giữa các nhà phát triển là cung cấp bản dùng thử miễn phí, vì vậy người dùng có thể đánh giá API trước khi suy nghĩ có nên bỏ tiền mua không.

Các loại API

API theo mục đích sử dụng

API có thể được phân loại theo các hệ thống mà chúng được thiết kế gồm:

Database API

API cơ sở dữ liệu cho phép giao tiếp giữa một ứng dụng và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. Các nhà phát triển làm việc với cơ sở dữ liệu bằng cách viết truy vấn để truy cập dữ liệu, thay đổi bảng, v.v. Ví dụ, API cơ sở dữ liệu Drupal 7 cho phép người dùng viết các truy vấn hợp nhất cho các cơ sở dữ liệu khác nhau, cả độc quyền và nguồn mở (Oracle, MongoDB, PostgreQuery, MySQL, CouchDB và MSSQL).

Operating systems API

Nhóm API này xác định cách các ứng dụng sử dụng tài nguyên và dịch vụ của hệ điều hành. Mọi hệ điều hành đều có bộ API, ví dụ API Windows hoặc API Linux ( API không gian người dùng kernel và API bên trong kernel ).

Remote API

API từ xa xác định các tiêu chuẩn tương tác cho các ứng dụng chạy trên các máy khác nhau. Do hai ứng dụng được định vị từ xa được kết nối qua mạng truyền thông, đặc biệt là internet, nên hầu hết các API từ xa được viết dựa trên các tiêu chuẩn web. API kết nối cơ sở dữ liệu Java và API gọi phương thức từ xa Java là hai ví dụ về giao diện lập trình ứng dụng từ xa. Những ứng dụng thường sử dụng để kết nối máy tính từ xa là UltraView, TeamView…

Web API

Lớp API này là phổ biến nhất. API Web cung cấp dữ liệu có thể đọc được bằng máy và chuyển chức năng giữa các hệ thống dựa trên web đại diện cho kiến trúc máy chủ-máy khách. Các API này chủ yếu cung cấp các yêu cầu từ các ứng dụng web và phản hồi từ các máy chủ sử dụng giao thức truyền siêu văn bản (HTTP).

Các nhà phát triển có thể sử dụng API web để mở rộng chức năng của ứng dụng hoặc trang web của họ. Chẳng hạn, API Pinterest đi kèm với các công cụ để thêm dữ liệu Pinterest của người dùng như bảng hoặc ghim vào trang web. API Google Maps cho phép bổ sung bản đồ với vị trí của tổ chức.

Các giao thức API chính

Các giao thức này là tiêu chuẩn để các website trao đổi dữ liệu với máy chủ bảo mật, hiệu quả nhất.

1 Giao thức RPC

RPC còn được gọi là chương trình con hoặc gọi hàm. API web có thể tuân thủ các nguyên tắc trao đổi tài nguyên dựa trên giao thức RPC. Giao thức này chỉ định sự tương tác giữa các ứng dụng dựa trên máy khách-máy chủ. Một chương trình (máy khách) yêu cầu dữ liệu hoặc chức năng từ một chương trình (máy chủ) khác, được đặt trong một máy tính khác trên mạng và máy chủ sẽ gửi phản hồi cần thiết.

2 Giao thức SOAP

SOAP là một giao thức nhẹ để trao đổi thông tin có cấu trúc trong một môi trường phân tán, theo định nghĩa của Microsoft đã phát triển nó. Nói chung, đặc tả này chứa các quy tắc cú pháp cho các thông báo yêu cầu và phản hồi được gửi bởi các ứng dụng web. Các API tuân thủ các nguyên tắc của SOAP cho phép liên kết XML giữa các hệ thống thông qua HTTP hoặc Giao thức email đơn giản (SMTP) để chuyển thư.

SOAP chủ yếu được sử dụng với phần mềm dựa trên web doanh nghiệp để đảm bảo an toàn cao cho dữ liệu được truyền. API SOAP được ưa thích trong số các nhà cung cấp cổng thanh toán, quản lý nhận dạng và giải pháp CRM, cũng như các dịch vụ tài chính và viễn thông. API công khai của PayPal là một trong những API SOAP thường được biết đến.

3 Giao thức REST

REST được coi là một thay thế đơn giản hơn cho SOAP, điều mà nhiều nhà phát triển cảm thấy khó sử dụng vì nó yêu cầu viết rất nhiều mã để hoàn thành mọi tác vụ và tuân theo cấu trúc XML cho mỗi thông báo được gửi. REST tuân theo logic khác vì nó làm cho dữ liệu có sẵn dưới dạng tài nguyên. Mỗi tài nguyên được đại diện bởi một URL duy nhất và người ta có thể yêu cầu tài nguyên này bằng cách cung cấp URL của nó.

4 GraphQL

GraphQL là ngôn ngữ truy vấn cho API. Nó cho phép khách hàng truy vấn dữ liệu chính xác cần thiết và đơn giản hóa việc tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, do đó, nhà phát triển có thể sử dụng một lệnh gọi API để yêu cầu tất cả dữ liệu cần thiết. Một tính năng đặc biệt khác của GraphQL là nó sử dụng một hệ thống loại để mô tả dữ liệu.

Kết luận: Nếu bạn đang xây dựng hoặc quản lý một dự án lớn thì việc làm quen và sử dụng API sẽ mang lại nhiều tác dụng lớn.