Cảm ơn bằng tiếng Trung chuẩn và chất

谢谢 là gì

Học Tiếng Trung Quỳnh Anh“谢谢” Xiexie là cách nói “cảm ơn” bằng tiếng Trung căn bản nhất mà ai cũng biết bất kể có cần học tiếng Trung hay không. Vậy sự khác biệt của bạn ở đâu? Tiếp nối chủ đề kỳ trước “Người Trung Quốc chào và hỏi thăm nhau như thế nào”, ở chủ đề kỳ này, mình muốn giới thiệu đến bạn 6 cấp độ tăng dần trong cách “Cảm ơn” bằng tiếng Trung. Hy vọng sẽ giúp bạn giải quyết các tình huống một cách linh hoạt và đạt hiệu quả giao tiếp cao nhất. Nếu “Cảm ơn” có thể phân ra làm 6 cấp độ tương đương với 6 cấp HSK – một chứng chỉ năng lực tiếng Trung thì qua video này, hãy khám phá và nói cho mình biết bạn đang ở cấp mấy nhé!.

6 cách nói “cảm ơn” theo cấp độ tăng dần

HSK一二级 – Cấp 1-2

谢谢 /xièxie/ cảm ơn,多谢 /duōxiè/ đa tạ

谢谢! Đây là lời cảm ơn rất lịch sự, phổ biến, dễ nói và hầu như có thể nói ở bất cứ tình huống nào, khi ai đó làm cho bạn bất cứ điều gì, chúng ta đều có thể nói 谢谢. Cách này hầu như ai bắt đầu học tiếng Trung cũng nắm được.

多谢! Nếu bạn thấy ai đó làm cho bạn nhiều hơn những gì bạn mong chờ, và bạn thấy là nói 1 lần 谢谢 thôi là chưa đủ, bạn muốn lặp đi lặp lại 谢谢谢谢谢谢 và có phải là rất nhiều 谢谢 thế này thì trông kỳ cục lắm phải không? Cho nên chúng ta có thể ngắn gọn bằng 多谢~ ( Đa tạ).

Tuy nhiên, sẽ có rất nhiều tình huống bạn còn muốn bày tỏ sự biết ơn nhiều hơn nữa, chẳng nhẽ mình nói 3000 lần 谢谢? Vậy hãy xem ngay các level cao hơn của câu “Cảm ơn” bằng tiếng Trung dưới đây nhé!.

HSK三级 – Cấp 3

太感谢你了! /tài gǎnxiè nǐ le/ Cảm ơn bạn nhiều lắm!

感谢 nghĩa là cảm tạ, cảm ơn. Cấu trúc 太 ……了, biểu thị mức độ rất cao, quá mức, nên 太感谢你了 có nghĩa là cảm ơn bạn nhiều lắm lắm.

你真是太好了: bạn thật sự là quá tốt đi mất. Khi nói, cần dồn trọng âm vào 太

太好了: quá tốt rồi. Cấu trúc 真是…… biểu thị thêm sắc thái cảm thán “thật sự” từ đáy lòng, nên 你真是太好了 biểu thị bạn thật sự là tốt quá đi mất.

谢谢,你真是太好了!. Bạn có thể dùng sau khi nói 谢谢 để bày tỏ lòng biết ơn của mình nhé.

HSK四级 – Cấp 4

还是你最好! /háishì nǐ zuìhǎo/ Bạn là số 1!

Ở đây là 1 lời “cảm ơn” bằng tiếng Trung thông qua lời khen. Nếu dịch mặt chữ là: Bạn vẫn là người tốt nhất (đối với tôi). Đây là 1 câu nói với sắc thái khá là thân thiện và thông thường dùng với các mối quan hệ đã quen biết thân thiết, như bạn bè và đồng nghiệp thân thiết, và thấy là nói 谢谢 sẽ khá là khách sáo. ví dụ:

小英我刚才去吃饭,顺便买给你一杯奶茶 Xiǎoyīng wǒ gāngcái qù chīfàn, shùnbiàn mǎi gěi nǐyìbēi nǎicháQuỳnh Anh ơi, nãy đi ăn cơm, tiện thể anh mua cho em ly trà sữa kìa.

还是你最好Háishì nǐ zuì hǎoAnh vẫn là số 1 nè! moaaa

金鱼脑! 你刚才忘了拔钥匙,我给你拿上来了。Jīnyú nǎo Nǐ gāngcái wàngle bá yàoshi, wǒ gěi nǐ ná shàngláile.Não cá vàng! Em quên mang chìa khóa, anh mang lên cho em này.还是你最好。Háishì nǐ zuì hǎoAnh vẫn là số 1 nè! moaaa

Ngoài ra còn có những phiên bản sau:

辛苦了! /xīn kǔ le/ Bạn vất vả rùi.大家辛苦了! 这个项目终于完成了/dàjiā xīnkǔ le zhège xiàngmù zhōngyú wánchéng le/ Cả nhà vất vả rồi nè! Dự án này cuối cùng cũng xong.

HSK五级 – Cấp 5

谢谢你的关怀 ! /xièxie nǐde guānhuái/ Cảm ơn sự quan tâm của bạn.

十分感谢您的帮助。/shífēn gǎnxiè nín de bāngzhù/ Vô cùng biết ơn sự giúp đỡ của ông.

Cấu trúc 谢谢你的..N.. hoặc 十分谢谢你的…. biểu thị sự biết ơn/ cảm kích với 1 việc/hành động/ sự ủng hộ đối với mình, dùng với sắc thái khá trang trọng, lịch sự, thông thường dùng trong công việc, làm việc với khách hàng, hay viết thư tín, e-mail.

Giờ thì luyện tập thôi nhỉ?

非常谢谢你的协助。 /Fēicháng xièxiè nǐ de xiézhù/ Cảm ơn sự hỗ trợ của anh.十分感谢您的支持。/shífēn gǎnxiè nín de zhīchí/ Vô cùng cảm ơn sự ủng hộ của ngài.十分感谢您的理解。/shífēn gǎnxiè nín de lǐjiě/ Vô cùng biết ơn sự thông cảm của bà.

HSK六级Cấp 6

言语都无法表达我对你的感激 /yányǔ dōu wúfǎ biǎodá wǒ duì nǐ de gǎnjī/Tất cả ngôn từ đều không thể nào biểu đạt sự cảm kích của tôi đối với bạn.

大恩不言谢 /dà’ēn bù yán xiè/ Đại ân không thể biểu đạt thành lời.

Đây là 2 câu nói khá trang trọng, thường dùng trong văn viết hoặc đối với những đối tượng đã giúp đỡ hoặc cứu giúp mình, như ân nhân cứu mạng, hoặc là tự dưng cho mình một cái nhà hoặc 1 triệu đô chẳng hạn :). Đây chính là cấp cao nhất trong các cách “cảm ơn” bằng tiếng Trung.

các cách trả lời “cảm ơn” chuẩn chất

Để trả lời lại khi có người cảm ơn bằng tiếng Trung, chúng ta nên nói như thế nào? Ở đây mình phân ra làm 2 nhóm bối cảnh: giữa những người thân quen và mối quan hệ xã giao.

giữa Người Lạ, Bối cảnh xã giao và tình huống chung, trang trọng

不谢/ 不用谢/ 不客气: cả 3 cụm này đều mang nghĩa không cần cảm ơn, không có gì.

Chú ý: KHÔNG dùng 没关系 méi guānxiđể trả lời 谢谢 nhé, 没关系 dùng để trả lời cho 对不起 duìbuqǐthôi

Giữa bạn bè đồng nghiệp có quan hệ thân thiết

客气啦 /Kèqì la/ Khách sáo rùi nè.

真是太客气了/zhēn shì tài kèqi le/ Khách sáo dữ zay má!

没什么 /Méishénme/ Có chi đâu.

没事儿 /Méishì er/ Có gì đâu.

举手之劳 /jǔshǒuzhīláo/ chuyện nhỏ như con thỏ. Thành ngữ này biểu thị việc đơn giản, nhẹ nhàng như nhấc bàn tay lên vậy để làm cho đối phương có cảm giác không quá áy náy khi đã nhờ vả bạn.

Okie, như vây tùy thuộc vào hoàn cảnh, đối tượng, mục đích và mức độ biết ơn, hãy chọn cho mình 1 câu cảm ơn và câu trả lời bằng tiếng Trung phù hợp nhé. Sau đây là 1 phần bài tập nho nhỏ cho các bạn thực hành cùng mình.

Luyện tập

1. Bạn đánh rơi tiền, có người nhặt hộ bạn

喂~小姐,你的东西 啊,…………………………

  1. 不好意思
  2. 太感谢你了
  3. 不客气

2. Bạn mua cho một cốc nước cam.

小英,休息会儿吧,喝杯果汁 …………………………………………………….

  1. 还是你最好,么么哒
  2. 没关系
  3. 你没事吧?

3. Bạn nói với khách hàng vừa mới đặt hàng.

您的消费一共1230块钱,——————————,欢迎下次光临。

  1. 明天见
  2. 谢谢您的支持。
  3. 不用谢

Tạm kết

Bạn thấy rằng mình đang ở level mấy trong 6 cấp độ “cảm ơn” bằng tiếng Trung? Hãy comment cho mình biết nhé. À mà nghe nói HSK chuẩn bị nâng lên 9 cấp, không biết cấp 9 thì sẽ như thế nào nhỉ???

Đọc thêm: HSK tăng lên 9 cấp – Đáng vui hay đáng khóc?

Kỳ sau chúng ta tiếp tục đến với một chủ đề “Xin lỗi” bằng tiếng Trung thế nào cho chuẩn chất nhé. Hãy tham gia cộng đồng “Học chuẩn nói chất” tại kênh Youtube “Học Tiếng Trung Quỳnh Anh” để trao đổi và nhận được những bài học mới nhất!

Bạn muốn khám phá tất tần tật từ những điều “bình dị” cho đến “rực rỡ” của Tiếng Trung? Còn ngần ngại gì nữa, hãy tham gia Lớp học vui vẻ của chúng tớ nhé. Hẹn gặp lại các bạn! 再见 ~