Trong tiếng anh thì số đếm là phần mà các bạn cần phải nhớ cũng như phải học gần như đầu tiên. Tất nhiên, đôi khi bạn lại quên mất cách viết, cách đọc của các số đếm ở trong tiếng anh. Vậy nên, bài viết này Vuicuoilen sẽ giúp các bạn nhớ lại vài kiến thức về số đếm nhé. Cụ thể bài viết này sẽ giúp các bạn biết số 30 tiếng anh là gì và cách đọc số 30 trong tiếng anh như thế nào.
Số 30 tiếng anh là gì
Thirty /ˈθɜː.ti/
https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2022/06/thirty.mp3
Số đếm trong tiếng anh khá dễ đọc nên bạn chỉ cần xem cách phát âm chuẩn của từ thirty ở trên rồi đọc theo là được. Nếu bạn muốn đọc từ thirty chuẩn hơn nữa thì có thể xem phiên âm của số 30 kết hợp với cách đọc chuẩn để đọc. Cách đọc phiên âm bạn có thể tham khảo bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để hiểu rõ hơn.
Lưu ý: Có một lưu ý nhỏ trong cách sử dụng số 30, đây là số đếm nên không dùng khi nói về thứ hạng hay số thứ tự. Khi dùng để chỉ thứ hạng hay thứ tự thì số 30 sẽ có cách viết và cách đọc khác. Các bạn tham khảo thêm bài viết cách đọc số thứ tự, thứ hạng trong tiếng anh để hiểu rõ hơn.
Xem thêm các số khác trong tiếng anh
Sau khi đã biết số 30 tiếng anh là gì, bạn có thể tham khảo một vài số đếm khác trong tiếng anh nhé. Biết đâu cũng có số bạn đang muốn tìm thì sao.
- Seventy-six /ˈsev.ən.ti sɪks/: số 76
- Ten thousand /ten ˈθaʊ.zənd/: Số 10000
- Seventy-three /ˈsev.ən.ti θriː/: số 73
- Seventy-nine /ˈsev.ən.ti naɪn/: số 79
- Sixteen /ˌsɪkˈstiːn/: số 16
- Twenty-five /ˈtwen.ti faɪv/: số 25
- Seventy-seven /ˈsev.ən.ti ˈsev.ən/: số 77
- One billion /wʌn ˈbɪl.jən/: một tỉ
- Fifty-two /ˈfɪf.ti tuː/: số 52
- Seventy /ˈsev.ən.ti/: số 70
- Thirty-two /ˈθɜː.ti tuː/: số 32
- One million /wʌn ˈmɪl.jən/: 1 triệu
- Zero /ˈzɪə.rəʊ/: số 0
- Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/: số 15
- Nine /naɪn/: số 9
- Forty-seven /ˈfɔː.ti ˈsev.ən/: số 47
- Ninety-seven /ˈnaɪn.ti ˈsev.ən/: số 97
- Fifty-five /ˈfɪf.ti faɪv/: số 55
- Sixty /ˈsɪk.sti/: số 60
- Forty /ˈfɔː.ti/: số 40
- Fifty /ˈfɪf.ti/: số 50
- Ninety /ˈnaɪn.ti/: số 90
- Thirty-five /ˈθɜː.ti faɪv/: số 35
- Ninety-one /ˈnaɪn.ti wʌn/: số 91
- Ninety-six /ˈnaɪn.ti sɪks/: số 96
- Twenty-nine /ˈtwen.ti naɪn/: số 29
- Forty-five /ˈfɔː.ti faɪv/: số 45
- Forty-one /ˈfɔː.ti wʌn/: số 41
- Two /tuː/: số 2
- Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/: số 14
- Twenty-two /ˈtwen.ti tuː/: số 22
- Forty-nine /ˈfɔː.ti naɪn/: số 49
- Sixty-eight /ˈsɪk.sti eɪt/: số 68
- Eleven /ɪˈlev.ən/: số 11
- Ninety-four /ˈnaɪn.ti fɔːr/: số 94
- Seventy-four /ˈsev.ən.ti fɔːr/: số 74
- Twenty-three /ˈtwen.ti θriː/: số 23
- Eighty-four /ˈeɪ.ti fɔːr/: số 84
- Fifty-six /ˈfɪf.ti sɪks/: số 56
- Sixty-one /ˈsɪk.sti wʌn/: số 61
- Eighty-seven /ˈeɪ.ti ˈsev.ən/: số 87
- Seventy-five /ˈsev.ən.ti faɪv/: số 75
- Eight /eɪt/: số 8
Như vậy, nếu bạn thắc mắc số 30 tiếng anh là gì thì câu trả lời rất đơn giản, số 30 trong tiếng anh viết là thirty, phiên âm đọc là /ˈθɜː.ti/. Cách đọc của số này khá đơn giản tuy nhiên về cách sử dụng thì bạn cũng nên lưu ý một chút. Khi nói về thứ hạng hay thứ tự sẽ có cách viết và đọc khác, không dùng là thirty hay number thirty.