Suffer là gì? Suffer đi với giới từ gì? – Giải đáp

Suffering là gì

Suffer là một động từ khá phổ biến trong tiếng Anh, nhưng liệu bạn đã nắm được “Suffer đi với giới từ gì” chưa? Nếu chưa, hãy đọc bài viết dưới đây của IZONE để cùng tìm hiểu suffer là gì, và suffer đi với giới từ nào nhé!

Suffer là gì? – Định nghĩa Suffer

Suffer là một động từ trong tiếng Anh. Theo từ điển Cambridge, “suffer” vừa có thể đóng vai trò là một nội động từ, vừa có thể đóng vai trò là ngoại động từ. Dưới đây, IZONE sẽ đưa ra các nét nghĩa của từ suffer theo ngữ cảnh mà từ này được sử dụng.

Từ suffer có thể được sử dụng để nói về việc ai phải trải qua, hay chịu đựng nỗi đau về mặt thể xác hoặc mặt tinh thần.

  • Thao is suffering badly after her husband left her. (Thảo rất đau khổ sau khi bị chồng bỏ) – Nỗi đau tinh thần
  • Cong Phuong suffered a lot of pain after he had been knocked down by one of his opponents. (Công Phượng rất đau sau khi bị đối thủ đốn hạ.) – Nỗi đau thể chất.

Ngoài ra, suffer còn được sử dụng để diễn đạt ai đó mắc bệnh gì.

  • Tung is suffering from tuberculosis. (Tùng bị bệnh lao phổi).Lưu ý: Bạn có thể sử dụng “have/get + tên loại bệnh” để diễn đạt việc ai/con gì mắc bệnh gì. Chẳng hạn: Nam got a cold (Nam bị cảm lạnh).

Bên cạnh việc được sử dụng để diễn đạt về những nỗi đau về thể chất hoặc tinh thần, suffer còn được sử dụng để nói về việc ai/ cái gì đang trải qua một tình cảnh khó khăn.

  • Vietnamese employers were suffering from one of the longest slowdown. (Người sử dụng lao động Việt Nam đang phải hứng chịu một trong những đợt đình công lâu nhất).

Cuối cùng, suffer được sử dụng để nói về một tình huống đang trở nên tồi tệ hoặc trầm trọng hơn.

  • Nam’s school work is suffering because of his laziness. (Việc học ở trường của Nam đang gặp khó khăn vì sự lười biếng của anh ấy).

Cấu trúc, cách dùng Suffer

Ở phần định nghĩa, ta đã biết suffer vừa có thể là một nội động từ, vừa có thể là một ngoại động từ. Cụ thể:

– Ngoại động từ: là động từ mà theo sau nó cần có một tân ngữ.

Cấu trúc:

Suffer + something

Ví dụ:

Cong Phuong suffered the pain. S V O

=> Trong câu này, động từ suffer là một ngoại động từ, bởi vì theo sau nó có một tân ngữ (pain).

– Nội động từ: là những động từ mà theo sau đó không cần có một tân ngữ

Ví dụ:

Thao is suffering badly. S V adv

=> Trong câu này, động từ suffer là một nội động từ, bởi vì theo sau nó không cần có tân ngữ theo sau.

Ngoài ra, suffer còn có thể sử dụng với một số cấu trúc sau:

Suffer from something

  • Ví dụ: Hoa suffers from asthma. (Hoa bị hen suyễn)

Suffer somebody + Ving

Ví dụ:

I can’t suffer Hoa ranting and raving (Tôi không thể chịu được việc Hoa quát mắng và to tiếng)

>>> [Xem thêm]: News là danh từ đếm được hay không đếm được?

Suffer đi với giới từ gì?

Nếu như bạn vẫn đang thắc mắc suffer đi với giới từ nào, thì dưới đây là những giới từ thường đi với từ suffer:

Cụm từ Nghĩa Ví dụ Suffer for something đau khổ vì điều gì

Nam made a snap decision and now he is suffering for it. (Nam đã đưa ra một quyết định vội vàng và bây giờ anh ấy đang đau khổ vì điều đó)

Suffer from something mắc bệnh gì, trải qua điều gì (thường là điều xấu)

Pregnant women often suffer from iron deficiency. (Phụ nữ mang thai thường bị thiếu sắt.)

Suffer under something chịu ảnh hưởng dưới điều kiện gì

The museum suffered financially under Tan’s administration. (Bảo tàng bị thiệt hại về tài chính dưới sự quản lý của Tân.)

Suffer in silence chịu đựng trong im lặng

If you’re not happy with it, you should complain. Don’t just suffer in silence. (Nếu bạn không hài lòng với nó, bạn cần phàn nàn. Đừng chỉ chịu đựng trong im lặng)

Bài tập