BẢN VẼ XÂY DỰNG TRONG TIẾNG ANH – CÔNG TY KIM TRỌNG

Bản vẽ tiếng anh là gì

Giai đoạn thiết kế vừa là bước đệm vừa có ý nghĩa quan trọng dẫn đến sự thành công của một dự án xây dựng. Tùy vào từng loại công trình mà có nhiều giai đoạn thiết kế với các loại bản vẽ khác nhau.

Với các dự án trong nước tùy vào loại và cấp công trình, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chia ra thiết kế 1 bước, 2 bước hoặc 3 bước, bao gồm các giai đoạn:

– Thiết kế cơ sở – Thiết kế kỹ thuật – Thiết kế bản vẽ thi công

Bản vẽ thi công bao gồm: bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ M&E… và đầy đủ các hạng mục trong dự án.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công ngoài bản vẽ, đơn vị tư vấn thiết kế cần lập thêm bảng dự toán ( tương đương với BOQ ) và bảng Spec vật liệu để phục vụ công tác đấu thầu và thi công xây dựng công trình.

Đối với các dự án có yếu tố nước ngoài thì giai đoạn thiết kế đơn giản và linh hoạt hơn,chỉ cần bản vẽ phương án thiết kế, phương án kèm theo các chỉ dẫn về yêu cầu kỹ thuật, vật liệu. Loại bản vẽ thường phụ thuộc vào quá trình chào thầu và thi công, cũng như từng giai đoạn thi công.

Estimation Drawings: Bản vẽ sơ bộ dùng cho giai đoạn báo giáApplication Drawings: Bản vẽ dùng để xin phép, ví dụ xin phép PCCC, cấp phép xây dựng…Shop Drawings: Bản vẽ thi công dùng cho giai đoạn thi công ngoài công trườngAs- Built Drawings: Bản vẽ hoàn công

Concept drawing (Bản vẽ phác thảo)

Basic Design (Bản vẽ thiết kế cơ sở)

Construction drawing (Bản vẽ thi công, bản vẽ thiết kế thi công)

Detail drawing (Bản vẽ chi tiết, bản vẽ thiết kế thi công): Detailed drawing hay construction drawing đều có ý nghĩa tương đương nhau.

Shop drawing: Bản vẽ shop drawing là bản vẽ thi công chi tiết nhất để triển khai công trình. Dựa vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật cùng với Spec của dự án chủ đầu tư cung cấp, nhà thầu sẽ triển khai bản vẽ shop drawing cho hạng mục thi công của mình và trình lên chủ đầu tư phê duyệt. Có nhiều loại bản vẽ shopdrawing: shop drawing hạng mục ốp lát, shopdrawing hạng mục trần vách thạch cao, Shop drawings hạng điện chiếu sáng trong nhà, …

As-built drawing Quá trình thi công xây dựng ngoài công trường không tránh khỏi những thay đổi do phát sinh, do sự nhầm lẫn của bản vẽ shop drawing, do sự va chạm về cấu kiện giữa các hạng mục, do thay đổi về chủng loại vật liệu trên thị trường hay rất, rất nhiều lý do khác… Bản vẽ hoàn công là bản vẽ công trình xây dựng đã hoàn thành cập nhật lại tất cả các thay đổi đó. Bản vẽ hoàn công do nhà thầu lập lại trên cơ sở bản vẽ thi công đã được phê duyệt, vừa là căn cứ để làm hồ sơ thanh toán, quyết toán với chủ đầu tư, vừa là hồ sơ lưu để chủ đầu tư có thể cải tạo và mở rộng sửa chữa sau này.

Archirectural drawing Bản vẽ kiến trúc

Structural drawing Bản vẽ kết cấu

M&E drawing Bản vẽ cơ điện, bản vẽ điện nước

General plan Bản vẽ tổng mặt bằng (1 số trường hợp dùng Master plan)

Cadastral survey Đo đạc địa chính

Site plan Bản vẽ mặt bằng tổ chức công trường, thể hiện vị trí ban chỉ huy, lán trại, vị trí tập kết và gia công vật liệu, đường công vụ trong quá trình thi công…

Elevation drawing Bản vẽ mặt đứng (nhiều khi chỉ dùng Elevation là mặt đứng)

Front elevation drawing Mặt đứng chính

Site elevation Mặt bên (mặt đứng hông)

Rear elevation Mặt đứng sau

1st floor plan

Sketch : Sơ phác

Perspective; rendering : Bản vẽ phối cảnh

Archirectural drawing : Bản vẽ kiến trúc

Structural drawing : Bản vẽ kết cấu

M&E drawing : Bản vẽ điện nước

Concept drawing : Bản vẽ khái niệm

Construction drawing : Bản vẽ thi công

Shopdrawing : Bản vẽ chi tiết thicông (nhà thầu lập)

As-built drawing : Bản vẽ hòan công

Cadastral survey : Đo đạc địa chính

Lot : Lô đất có ranh giới

Lot line : Đường ranh giới lô đất

Setback : Khoảng lùi (không được xây cất)

Location : Vị trí

Master plan : Tổng mặt bằng

Site plan : Bản vẽ mặt bằng hiện trường

Plan : Bản vẽ mặt bằng

Section : Bản vẽ mặt cắt

longitudinal section: Bản vẽ mặt cắt dọc

cross section : Bản vẽ mặt cắt ngang

elevation : Bản vẽ mặt đứng

front elevation : Mặt đứng chính

site elevation : Mặt đứng hông

Rear elevation : Mặt đứng sau

Profile : Thấy (sau mặt phẳng cắt)

Detail drawing : Bản vẽ chi tiết

Footings layout plan : Bản vẽ bố trí móng độc lập

Basement plan : Bản vẽ mặt bằng tầng hầm

Floor plan : Bản vẽ mặt bằng sàn

Roof plan : Bản vẽ mặt bằng mái