Định nghĩa: Yet và already là gì?
Trước hết, để hiểu và ghi nhớ cách sử dụng, bạn cần nắm được ý nghĩa của 2 giới từ này.
Yet: vẫn chưa, chưa từng (làm gì)
Already: vừa mới, vừa xong, đã … rồi.
Qua nghĩa của 2 giới từ, bạn học có thể nhận thấy sự khác biệt khi “already” được sử dụng để nói về 1 hành động, sự việc đã xảy ra, đã làm xong rồi và “yet” lại đề cập về 1 sự việc chưa xảy ra hoặc hành động chưa từng làm bao giờ. Chi tiết cấu trúc và cách dùng sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.
Hướng dẫn phân biệt thì hiện tại hoàn thành với yet và already
- Thì hiện tại hoàn thành với ALREADY
Cấu trúc: S + have/has + already + PII
Vị trí của already: Đứng sau trợ động từ và trước phân từ 2 trong câu.
Cách dùng: Already được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc kết thúc sớm hơn dự kiến. Tính đến thời điểm người nói đề cập là xong hoàn toàn.
Ví dụ: I have already eaten. (Tôi vừa ăn xong rồi).
He has already done homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập rồi).
- Thì hiện tại hoàn thành với YET
Cấu trúc: S + have/has + not + PII + yet
Vị trí của yet: Đứng cuối câu, sau phân từ 2 hoặc tân ngữ.
Cách dùng: Yet được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn để diễn tả 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra. Trước đây, sự kiện này chưa từng xảy ra lần nào.
Ví dụ:
We haven’t received an email from the CEO yet.
(Chúng tôi chưa từng nhận được email của giám đốc)
Has your English course started yet?
(Khóa học Tiếng anh của bạn đã bắt đầu chưa?)
- Phân biệt YET và ALREADY như thế nào?
Xem thêm: Phân biệt cách dùng sử dụng thì hiện tại hoàn thành since – for
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành với yet và already
Bài 1: Hoàn thành câu với các từ gợi ý trong ngoặc
1. I ________________________. (+/already/to listen to music)
2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)
3. I ________________________. (+/already/to take some photos)
4. I ________________________. (+/already/to help Jane in the kitchen)
5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)
6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)
7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)
8. I ________________________. (+/already/to make my bed)
9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)
10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)
Bài 2: Hoàn thành câu
Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I
=> I have just finished my science project.
1. hasn’t/ yet/ spoken/ to him/ she
2. finished/ have/ the task/ we/ already
3. just/ have/ him/ I/ seen
4. his car/ hasn’t/ he/ yet/ fixed
5. they/ come/ back/ just/ have
6. a cup of coffee/ already/ Kate/ drunk/ has
7. you /played/ just /have/ tennis
8. passed/ I/ yet/ haven’t/ the exam
9. she/ left/ has/ already/ for/ work
10. have/ my parents/ parked/ just
Bài 3: Điền giới từ already, yet, since, for, just thích hợp vào chỗ trống.
1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it.
B: Yes, they say it’s an interesting story, but I haven’t seen it _________ .
2. A: I haven’t seen John _________Sunday. He just disappeared.
B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn’t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.
3. Alan and Pamella have been married _________ twelve years.
4. They have lived in the same house _________ they got married.
5. I haven’t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.
6. I am worried about my son. He hasn’t come home ________ .
7. My brother bought a house last month, but he hasn’t renovated it _________ .
Đáp án bài tập:
Bài 1:
1. I have already listened to music.
2. I have not gone swimming yet.
3. I have already taken some photos.
4. I have already helped Jane in the kitchen.
5. I have already played my guitar.
6. I have already gone out with my friends.
7. I have not washed my shirts yet.
8. I have already made my bed.
9. I have already done the washing-up.
10. I have not spoken to my math teacher yet.
Bài 2:
1. She hasn’t spoken to him yet.
2. We have already finished the task.
3. I have just seen him.
4. He hasn’t fixed his car yet.
5. They have just come back.
6. Kate has already drunk a cup of coffee.
7. You have just played tennis.
8. I haven’t passed the exam yet.
9. She has already left for work.
10. My parents have just parked.
Bài 3:
1. already – yet
2. since – just – since
3. for
4. since
5. yet
6. yet
7. yet
Tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành với yet và already trên đây sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt rõ cách dùng 2 giới từ này. Quan trọng nhất, các bạn sẽ tránh được sự nhầm lẫn khi làm bài tập về các thì hoàn thành. Hãy đọc kĩ ngữ pháp và luyện tập thường xuyên với Monkey nhé!