Bên cạnh đó tiếng Anh là gì? Top 5 từ thông dụng nhất ngoài beside – Teachersgo blog

Bên cạnh tiếng anh là gì

Sau khi biết dùng cụm “tiếp theo là”, thì các bạn có thể nâng cao thêm một bậc nữa, đó là học cụm từ “bên cạnh đó”. Ngoài besides ra, các bạn nghĩ đã thêm được mấy cách để diễn đạt cụm “bên cạnh đó” rồi? Bài này sẽ chỉ cho bạn 6 cách để diễn đạt cụm từ “bên cạnh đó” bằng tiếng Anh. Bài này sẽ giúp cho bạn có thêm nhiều cách để nói về cụm từ “bên cạnh đó” trong khi viết văn và sẽ làm cho câu văn bạn mượt mà hơn đó!

Giữa các câu thì chúng ta cần phải có từ nối “bên cạnh đó” để chuyển tiếp, khiến cho đoạn văn có sự liên kết hơn. Nhưng không thể dùng mãi một từ “besides” từ đầu đến cuối được. Dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn mấy cách diễn đạt cụm từ “bên cạnh đó” sang chảnh hơn, dùng những cách này sẽ khiến cho mọi người ấn tượng sâu sắc!

MỤC LỤC

  1. Besides (adv.): bên cạnh đó
  2. Also (adv.): hơn nữa; bên cạnh đó
  3. Additionally (adv.): thêm vào đó
  4. In addition/in addition to: ngoài ra; ngoài … ra
  5. On top of that: chưa kể đến, bên cạnh đó
  6. Apart from/alongside this: ngoài ra

1. BESIDES (ADV.)

Từ “besides” là từ mà các bạn học sinh Việt Nam quen thuộc nhất. Vì lẽ có quá nhiều người rất quen thuộc với từ này mà lúc sử dụng lại thường không để ý. Ngay cả những sinh viên xuất sắc chuyên ngành tiếng Anh cũng hay mắc phải cạm bẫy “besides”.

Cạm bẫy 1: Besides và Beside

Rất nhiều người bị nhầm lẫn hai chữ này vì chúng chỉ khác nhau mỗi chữ cái “s” ở sau cùng. Đầu tiên, besides có thể được dùng như phó từ và giới từ, còn beside thì chỉ là giới từ, có nghĩa là “bên cạnh”.

I was so lucky! Hugh Jackman sat beside me on the plane to Sydney!

Tôi thật là may mắn quá đi! Hugh Jackman là người ngồi bên cạnh tôi trên chuyến bay đến Sydney đó!

Video hài hước Mr Bean, Gordon Ramsay… hướng dẫn an toàn bay 1 cách thú vị (British Airways Safety Interesting Video with Mr Bean, G.Ramsay…)

Cạm bẫy 2: Cách dùng của besides

(1) Besides là phó từ, vì vậy, vị trí đứng của nó ở đầu câu hay giữa câu là hoàn toàn khác nhau.

  • Chúng ta hãy xem ví dụ trong từ điển Cobuild.

The house was too expensive and too big. Besides, I’d grown fond of our little rented house.

Căn nhà này quá đắt và quá rộng. Hơn nữa, em lại thích căn nhà thuê nhỏ bé của chúng ta hơn.

  • Câu này có thể viết lại như sau:

The house was too expensive and too big; besides, I’d grown fond of our little rented house.

The house was too expensive and too big, and besides, I’d grown fond of our little rented house.

  • Dùng trong khẩu ngữ thì ok đấy, nhưng cách viết như bên dưới đây là sai nhé.

The house was too expensive and too big, and besides, I’d grown fond of our little rented house.

Bởi vì besides là phó từ (trạng từ). Mà phó từ thì không thể liên kết hai câu hoàn chỉnh lại với nhau được, mà nhất định phải thêm từ nối “and” hoặc là dấu chấm phẩy vào mới đúng quy tắc ngữ pháp.

Chúng ta tổng hợp lại những cách dùng như dưới đây nhé.

Besides, S+V . . .

S+V . . . ; besides, S+V . . .

S+V . . . , and besides, S+V . . .

  • Thật ra không chỉ có besides là dùng như vậy đâu, mà tất cả các “phó từ có chức năng là liên từ” đều phải dùng như vậy!

(2) Besides còn có thể làm giới từ, cũng có nghĩa là “bên cạnh đó, hơn nữa”

  • Chúng ta hãy xem qua ví dụ của từ điển Oxford nào:

We have lots of things in common besides music.

Ngoài âm nhạc ra, chúng tôi còn có rất nhiều sở thích chung.

2. ALSO (ADV.) hơn nữa; bên cạnh đó

Ellen Page just came out of the closet last February. Also, Tim Cook finally came out as gay publicly last October.

Tháng 2 năm ngoái, cô diễn viên Ellen Page đã come-out (công khai xu hướng tình dục). Bên cạnh đó, vào tháng 10 cùng năm, Tim Cook cuối cùng cũng đã công khai thân phận đồng tính của anh.

3. IN ADDITION/IN ADDITION TO: ngoài ra; ngoài … ra

In addition = Additionally

  • Quay ngược lại ví dụ ở trên, chúng ta có thể viết lại là:

In addition, the central bank cut interest rates at the weekend for the fourth time in seven months.

  • Cách dùng của cấu trúc [in addition to + N] thì giống với cách dùng của từ besides khi làm giới từ.

In addition to Louisa and Diana, Larry was seeing Kathy last year.

Vào năm ngoái, ngoài Louisa và Diana ra, Larry còn qua lại cùng lúc với cả Kathy (Anh này 1 chân đạp 3 thuyền).

Hãy cùng xem cách dùng “In addition” trong video tin tức Trung Quốc tuyên bố thắt chặt kiểm soát đối với Hồng Kông và Ma Cao

4. ADDITIONALLY (ADV.) thêm vào đó

Chúng ta điểm qua ví dụ trong tạp chí Forbes nhé:

Additionally, the central bank cut interest rates at the weekend for the fourth time in seven months.

Thêm vào đó, ngân hàng trung ương đã cắt giảm lãi suất vào cuối tuần qua, cũng là lần cắt giảm lãi suất thứ tư trong vòng bảy tháng.

5. ON TOP OF THAT: chưa kể đến, bên cạnh đó

  • Theo từ điển Cambridge, on top of that được định nghĩa là: In addition to something, especially something unpleasant: ngoài (những việc khiến mọi người không hài lòng) ra (còn)

In addition to heavy rain, our train was delayed.

Ngoài việc mưa xối xả ra, chuyến tàu của chúng tôi còn bị muộn nữa.

  • Điểm cần lưu ý ở đây là, dù trong từ điển có giải thích cụm on top of that như kiểu “Đã nghèo còn mắc cái eo” đi nữa, thì người bản địa họ lại không cho là vậy. Về cơ bản thì on top of that là một cụm từ trung tính, nghĩa là nó có thể được dùng trong cả trường hợp tiêu cực và tích cực luôn.

>>Nhấn vào đây để nghe phát âm và cách dùng On top of that<<

6. APART FROM/ALONGSIDE THIS: ngoài ra

The company posted quarter loss last quarter. Apart from/alongside this, it faced competition from its rivals.

Hồi quý trước, công ty đã công bố chuyện thua lỗ. Hơn thế nữa, công ty này còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của đối thủ.

Đọc thêm:

Tiếng Anh cho người mất gốc. Top 6 website học tiếng Anh miễn phí hiệu quả – tiện lợi

“Người có ảnh hưởng,Người nổi tiếng tiếng Anh là gì?” Phân Tích Những Từ Về Marketing Online Thịnh Hành Nhất 2020