7 cách dùng beyond là tổng hợp các trường hợp thông dụng cách sử dụng beyond, để dễ nhớ ta ghi nhớ là beyond có nghĩa là ở bên kia, vượt quá, ngoài….ra. Về ngữ pháp, thì beyond được dùng như phó từ hay trạng từ (bổ nghĩa cho động từ), giới từ (+ danh từ) và danh từ, tức xét về ngữ pháp thì rất đơn giản, tuy nhiên, khi vào ý nghĩa và cách dùng beyond thực tế thì nghĩa có khác nhau, nên chia làm 7 cách dùng là vì vậy.
Cách dùng beyond 1: ở bên kia (chỗ / rào chắn)
Giới từ chỉ thời gian
10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about
Nếu cái gì ở bên kia một chỗ hoặc một rào chắn, tức là nó năm ở phía ngoài nơi/ cái đó
+ Trong định ngữ hoặc sau to be:
Ví dụ: a) His village lies two miles beyond the border. Làng của anh ấy nằm cách 2 dặm ở bên kia biên giới.
b) Beyond the lawn lay Mr Annett’s kitchen garden. Phía bên kia thảm cỏ là khu vườn sau bếp của ông Annett.
c) There was a blink of bright light beyond the forest. Có ánh sáng đèn nhấp nháy ở bên kia khu rừng.
+ Sau danh từ:
Ví dụ: What place was there for a British presence beyond Britain’s shores? Có chỗ nào cho thấy sự hiện diện của người Anh ở phía bên kia bờ biển Anh?
Cách dùng beyond 2: vượt quá (thời điểm/ngày)
Nếu cái gì xảy ra vượt quá (beyond) một thời điểm hoặc ngày nào, tức là nó vẫn tiếp tục sau thời điểm hay ngày đó
Ví dụ: a) Few children remain in the school beyond the age of 16. Rất ít trẻ em còn ở lại trường sau lứa tuổi 16. (vượt quá tuổi 16) =after
b) Few people live beyond the age of a hundred. Rất ít người sống hơn 100 tuổi.
c) We cannot allow the work to continue beyond the end of the year. Chúng ta không thể cho phép công việc kéo dài sau cuối năm nay. (after)
d) Don’t stay out beyond eleven o’clock — Đừng đi quá 11 giờ (sau 11 giờ)
e) This is a strategy for the 1990s and beyond. Đây là một chiến lược cho người năm 1990 và xa hơn nữa. (sau đó nữa)
Cách dùng beyond 3: vượt quá (vật/sự việc)
Nếu cái gì mở rộng vượt quá (beyond) một vật / sự việc đặc biệt nào, tức là nó ảnh hưởng hoặc bao gồm cả những điều khác.
Ví dụ: a) The problems extend beyond Britain’s cities. Các vấn đề mở rộng ra ngoài phạm vi các thành phố của An.
b) We’re not going to comment beyond that. Chúng ta sẽ chẳng bình luận gì ngoài điều đó.
Cách dùng beyond 4: ngoài….ra, trừ (điều gì đang nói)
Bạn dùng beyond để giới thiệu một ngoại lệ đối với những gì mà bạn đang nói đến.
Ví dụ: a) The government could do nothing beyond warning the western governors to be on their guard. Chính phủ đã không thể làm gì ngoài việc nhắc nhở các nhà chức trách phía tây phải canh chừng cẩn thận.
b) They’ve got nothing beyond their vacant land. Họ chẳng còn cái gì ngoài khoản miếng đất trống.
Cách sử dụng beyond 5: vượt quá (điểm / giai đoạn)
Nếu cái gì đi vượt quá một điểm hoặc giai đoạn nhất định nào, tức là nó tiến triển hoặc gia tăng để nó qua khỏi điểm đó hoặc giai đoạn đó.
Ví dụ: The nuclear power programme will have proceeded beyond the point where it can easily be stopped. Chương trình năng lượng hạt nhân sẽ vượt qua khỏi điểm mà nó có thể bị ngừng lại dễ dàng.
Cách sử dụng beyond 6: ngoài (sự tin tưởng/hiểu biết)
Nếu một cái gì đó ngoài (beyond) sự tin tưởng hoặc tầm hiểu biết, tức là theo cách nào đó, thái quá đến độ không thể tin hay hiểu được.
Ví dụ: a) The reason was very simple and beyond dispute. Lý do thật đơn giản là không cần phải bàn cãi.
b) The total number of insects in the world seems beyond any computation. Tổng số côn trùng trên thế giới dường như không thể tính toán được.
c) I feel humiliated beyond belief. Tôi cảm thấy bẽ mặt quá sức (không thể tin được)
Cách sử dụng beyond 7: vượt ngoài khả năng (không thể hiểu/làm/có điều gì)
Nếu bạn nói cái gì đó vượt ngoài (beyond someone / something) khả năng người nào, tức là bạn muốn nói rằng họ không thể hiểu, không thể làm hoặc có điều đó.
Ví dụ: a) This story is beyond me — Câu chuyện này đối với tôi khó quá. / Tôi thật không hiểu câu chuyện này.
b) Her reasoning was quite beyond me. Tôi thật không hiểu cách lập luận của cô ta.
c) I suspect that an insight on this scale would be beyond the capacity of the human mind. tôi nghi ngờ rằng sự thấu hiểu với trình độ này sẽ vượt ra ngoài khả năng của đầu óc con người.
Một số thành ngữ của beyond
1. beyond belief/repair/ recognition, etc.: too great or bad for anyone to believe/repair/recognize, etc. quá tốt / xấu khiến mọi người không thể tin tưởng / sửa chữa / nhìn nhận …
Ví dụ: a) His thoughtlessness is beyond belief . Tôi không thể nào tin nổi anh ta lại thiếu suy nghĩ đến vậy.
b) He survived the accident, but his car was damaged beyond repair. Anh ta sống sót sau vụ tai nạn, nhưng chiếc xe của anh ta bị hư hỏng không thể sửa chữa.
2. beyond compare: so good that everyone or everything else is of worse quality: quá tốt đến nỗi mọi người / vật khác đều kém hơn : không thể so sánh, không thể bì được
Ví dụ: a) Her beauty is beyond compare. Sắc đẹp cô ấy không ai bì được.
b) She’s lovely beyond compare. Cô ta dễ thương không ai bì được
3. beyond / out of / outside one’s control : ngoài sự kiểm soát của ai
Ví dụ: Tonight’s performance has been cancelled due to circumstances beyond our control (= events which we are unable to deal with) .
Buổi biểu diễn tối nay đã bị hủy do những tình huống ngoài tầm kiểm soát của chúng tôi (= các sự kiện mà chúng tôi không thể giải quyết).
4. go/be beyond /past (all) reason: to be more than is acceptable or reasonable: không có lý / vô lý / phi lý hoặc không thể chấp nhận được
Ví dụ: Their demands go beyond all reason. Các yêu cầu của họ vô cùng phi lý.
5. to live beyond one’s income = to live beyond one’s means: sống / tiêu tiền hơn số tiền kiếm được
Ví dụ: a) Being so poor during college taught me not to live beyond my means once I got a steady job. Quá nghèo trong thời gian ngồi học đại học đã dạy tôi không được tiêu nhiều tiền hơn số tiền kiếm được ngay khi tôi có được một việc làm ổn định.
b) If you keep living beyond your means, you’ll deplete your bank account before you know it.
Nếu anh cứ tiếp tục sống vượt số tiền kiếm được, thì sớm muộn gì sẽ tiêu hết tiền trong ngân hàng trước khi biết được điều này.
6. to be beyond one’s depth: quá khả năng, quá sức mình
Ví dụ: The stuff they’re teaching in this advanced math class is beyond my depth.
Tôi không hiểu những thứ họ đang dạy trong lớp toán nâng cao này.
7. to be past (beyond) hope: To be unlikely to change for the better: không còn hy vọng gì nữa
Ví dụ: You can’t buy this house, it is completely beyond hope. You’ll run out of money before you can fix it up!
Bạn không thể mua căn nhà này, nó hoàn toàn không còn hy vọng gì đâu. Cái việc sửa nhà thôi cũng sẽ tiêu hết tiền rồi!
Kết luận: 7 cách dùng beyond phổ biến + một số thành ngữ của beyond đã giúp chúng ta nắm được các cách sử dụng phổ biến của beyond, tuy nhiên việc nắm rõ nghĩa và cách sử beyond thuần thục thì cần phải chiêm nghiệm một thời gian thì mới nắm rõ.