Số 99 là tỉnh nào? và biển số xe 99 ở đâu? là câu hỏi được nhiều người đặt ra khi hỏi ý nghĩa của những con số và biển số xe của các tỉnh. Vậy bạn đã biết gì về con số này? Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những vấn đề xung quanh con số này và biển số xe 99 ở đâu nhé!
1. Số 99 là tỉnh nào? Giới thiệu sơ lược về tỉnh Bắc Ninh
1.1. 99 là tỉnh nào?
Số 99 là tỉnh nào? khi nhắc đến con số này thì người ta thường nói đến mảnh đất xứ quan họ, tỉnh Bắc Ninh, đây là con số được quy định theo biển số các loại xe của tỉnh này.
1.2. Địa giới hành chính
Bắc Ninh là tỉnh nằm trong vùng châu thổ Sông Hồng, thuộc khu vực đồng bằng Bắc Bộ, tỉnh có diện tích tự nhiên là 822,7 km2, tỉnh có diện tích đất nhỏ nhất nước ta. Vị trí địa lý Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang; Phía Đông và Đông Nam giáp với tỉnh Hải Dương; Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên; Phía Tây giáp thành phố Hà Nội.
Tỉnh Bắc Ninh có 8 đơn vị hành chính, bao gồm: Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và 6 huyện: Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Quế Võ, Gia Bình và Lương Tài với 126 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 94 xã, 26 phường và 6 thị trấn.
Bắc Ninh nằm ở cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội, trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh. Tỉnh có các đường giao thông lớn quan trọng chạy qua, nối liền tỉnh với các trung tâm kinh tế, thương mại và văn hoá của miền Bắc đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
Từ khi tái lập tỉnh đến nay, từ một tỉnh nông nghiệp thuần túy, dần dần Bắc Ninh đã cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, với nhiều chỉ tiêu kinh tế – xã hội đứng trong tốp đầu cả nước. GRDP bình quân đầu người đứng thứ 2 so với cả nước. Thu nhập bình quân đầu người đứng thứ 5 cả nước.
1.3. Đặc sản vùng miền
Đến với Bắc Ninh không chỉ nổi tiếng với dân ca quan họ mà còn nổi tiếng với một nền ẩm thực phong phú, đặc sắc và đa dạng. Ẩm thực đặc sản nơi đây sẽ khiến bạn không nỡ lòng về bởi những món ăn tuy dân dã nhưng chứa đựng những nét đặc biệt trong đó.
Các món ăn đặc sản nổi tiếng phải kể đến như: Bò tơ hấp cuốn bánh tráng, bánh khoai Thị Cầu, bánh xu xê Đình Bảng, đậu gù Trà Lâm, thịt chuột Đình Bảng, phở gan cháy Đáp Cầu, khoai tây Quế Võ, bánh cuốn Mão Điền, bánh khúc làng Diềm, bánh tẻ Chờ, bún tươi Khắc Niệm, cháo thái Đình Tổ… và rất nhiều món đặc sản khác.
1.4. Địa điểm du lịch nổi tiếng
Không chỉ có những đặc sản nổi tiếng, đến với Bắc Ninh mà còn chìm đắm mình trong những địa điểm du lịch nổi tiếng và đầy thơ mộng. Những địa điểm du lịch khi đặt chân đến Bắc Ninh nhất định phải ghé thăm như khu du lịch văn hoá Phật Tích, khu du lịch văn hoá Đền Đầm, khu du lịch văn hoá Quan họ Cổ Mễ.
Bên cạnh đó, còn có 3 khu du lịch khác là khu du lịch tâm linh Hàm Long – Núi Dạm Khu; du lịch lâm viên Thiên Thai; khu du lịch văn hoá lịch sử Như Nguyệt; và rất nhiều điểm di tích quy hoạch phát triển thành điểm du lịch làm động lực cho các tuyến du lịch khép kín, liên hoàn và hấp dẫn trên địa bàn.
Với các di tích lịch sử văn hoá, Bắc Ninh nổi tiếng với các địa điểm hấp dẫn như lăng Kinh Dương Vương, Văn Miếu Bắc Ninh, đền thờ Lê Văn Thịnh, Đền, chùa Cổ Lũng (xã Nội Duệ)… và các địa điểm du lịch cộng đồng như làng Quan họ Viêm Xá, làng gốm Phù Lãng, Làng gỗ mỹ nghệ Đồng Kỵ…
2. Biển số xe 99 ở đâu? chi tiết biển số xe huyện, thị, thành phố của tỉnh Bắc Ninh
2.1. Xe máy
Với 09 đơn vị cấp huyện (06 huyện, 01 thành phố, 01 thị xã), nên biển số xe máy của tỉnh Bắc Ninh sẽ có những ký hiệu khác nhau.
2.2. Ô tô
Đối với xe ô tô thì tuỳ vào loại xe sẽ có những ký hiệu khác nhau, cụ thể như sau:
3. Nơi đăng ký biển số xe tại Bắc Ninh
3.1. Công an cấp xã
Theo quy định tại Điểm c, khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCAsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA:
Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa bàn cấp xã thực hiện đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên.
Điểm c, khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA
Thực hiện phân cấp đăng ký, biển số xe mô tô, xe gắn máy cho Công an cấp xã có số lượng trung bình 03 năm liền kề gần nhất, đã đăng ký mới từ 250 xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) trở lên trong 01 năm.
trừ các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; các thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở và cấp xã nơi Công an cấp huyện đặt trụ sở).Và đối với những xã chưa đủ điều kiện thì thực hiện đăng ký tại Công an cấp huyện.
3.2. Công an cấp huyện
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình.
3.3. Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh
Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây:
- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
4. Hồ sơ đăng ký biển số xe gồm có những gì?
Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký biển số xe gồm những giấy sau:
Giấy khai đăng ký xe
Chủ xe có trách nhiệm kê khai đúng, đầy đủ các nội dung trong giấy khai đăng ký xe mẫu số 1 kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Giấy tờ của xe
- Giấy tờ nguồn gốc xe.
- Giấy tờ mua bán xe.
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
Giấy tờ của chủ xe
- Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
5. Các vấn đề liên quan về việc cấp biển số xe
5.1. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như thế nào?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, thì thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:
- Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.
- Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.2. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, tôi có quyền buôn bán, chuyển nhượng xe không?
Tại khoản 3, Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định:
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho tổ chức, cá nhân:
- Sang tên cho tổ chức, cá nhân khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên khác tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cho cơ quan đăng ký xe;
- Sang tên cho tổ chức, cá nhân trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là sang tên cùng tỉnh): Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe.
Như vậy, trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, bạn có quyền buôn bán, chuyển nhượng xe.
5.3. Thời gian tối đa quy định của việc xin cấp mới biển số xe kể từ khi chuyển nhượng?
Thời gian tối đa quy định của việc xin cấp mới biển số xe kể từ khi chuyển nhượng được quy định tại Khoản 4, Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể như sau:
Trong thời hạn30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.
5.4. Treo biển số xe như thế nào là đúng?
Việc treo biển số xe cho đúng được quy định tại Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể như sau:
Đối với xe mô tô:
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140mm, chiều dài 190mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Đối với xe ô tô:
Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165mm, chiều dài 330mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông).
Hoặc đề xuất Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110mm, chiều dài 520mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.
Như vậy, qua bài viết trên bạn đọc đã biết về con số 99 là tỉnh nào rồi? Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về những quy định xoay quanh biển số xe 99 và ý nghĩ về 99 là tỉnh nào?
Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.