Thành ngữ thông dụng tại Hoa Kỳ: Broke và Lame

Broke là gì

Hằng Tâm và Wade Erwin xin kính chào quý vị thính giả. Bài học hôm nay có hai từ thông dụng là BROKE và LAME.

Mike and Mai Lan are walking by the Broadway theaters. Mai Lan notices a musical that she wants to see. It is “The Sound of Music”. She is begging Mike to see the show with her. Today’s words are “BROKE” and “LAME”.

Anh Mike và cô Mai Lan đang đi gần các rạp hát trên đại lộ Broadway. Mai Lan trông thấy vở kịch “The Sound of Music” mà cô muốn xem. Cô nài nỉ anh Mike đi xem với cô.

Hai từ chúng ta học hôm nay là “BROKE” và “LAME”.

MAI LAN: Look, Mike! “The Sound of Music” is playing! I’ve always wanted to see it.

Trông kìa Mike ! Người ta đang diễn “The Sound of Music”. Từ trước tôi vẫn muốn xem vở kịch đó.

MIKE: I’ve heard that it is a popular show.

Tôi nghe nói vở kịch đó rất được ưa thích.

MAI LAN: Hey, I have an idea. Let’s go see the show! We don’t have anything to do for the evening. Besides, this will give you a chance to do something nice for your good friend Mai Lan.

Này, tôi có ý kiến. Mình đi xem vở kịch này đi ! Mình không có chuyện gì làm tối nay cả. Hơn nữa, đây cũng là một dịp cho anh làm một việc dễ thương cho người bạn thân của anh là Mai Lan.

MIKE: Sorry Mai Lan, I’m broke. Maybe another time.

Xin lỗi Mai Lan. Tôi bị “broke”. Có lẽ lần khác.

MAI LAN: Broke? How did you hurt yourself ?

BROKE ? Làm sao anh bị thưong vậy ?

MIKE: No, no, no. I didn’t hurt myself. BROKE here means do not have any money. It’s spelled B-R-O-K-E.

Không, không. Tôi không bị đau. BROKE ở đây nghĩa là không có tiền. Đánh vần là B-R-O-K-E.

MAI LAN: Oh, I understand! (Car accident sound faded in the background) So, when my mom wrecked her car and had to pay a lot of money to get it fixed, she was…

À, tôi hiểu rồi ! Vậy khi mẹ tôi hỏng xe và xửa xe mất thật nhiều tiền thì mẹ tôi…

MIKE: Broke!

hết tiền.

MAI LAN: (Cash register sound faded in the background) And when I paid my tuition for school and bought all my books I was…

Và khi tôi đóng tiền học và mua sách vở thì tôi cũng…

MIKE: Broke!

hết tiền.

MAI LAN: (Video game sound faded in the background) When my brother spent all of his money on a new video game system, he was…

Khi em trai tôi bỏ hết tiền mua một trò chơi video mới thì em tôi cũng…

MIKE: Yes, broke!

Đúng, cạn túi !

MAI LAN: But you just started a new part-time job. And I know you just got paid. So you’re not…

Nhưng anh vừa bắt đầu làm một việc bán thời gian. Và tôi biết anh vừa lãnh lương. Vậy thì anh không…

MIKE: Broke. Ok, Ok, we can go see the show.

Hết tiền. Được rồi, được rồi. Chúng ta đi xem vở kịch bây giờ.

Interlude- Music break

Sounds of a crowd in the theater. Mai Lan and Mike are just sitting down and talking as the show begins.

MAI LAN: Mai Lan và Mike vừa ngồi xuống và nói chuyện khi vở kịch bắt đầu.

MIKE: I didn’t want to come to the show because I think musicals are lame.

Tôi không muốn đi xem vì tôi thấy nhạc kịch “lame”.

MAI LAN: What? What does lame mean?

Cái gì ? LAME nghĩa là gì ?

MIKE: When you say something is lame you mean that it is silly or uninteresting. It can also mean inadequate. Lame is spelled L-A-M-E.

Khi người ta nói cái gì đó LAME là người ta coi cái đó dở, không hay. Cũng có nghĩa là thiếu xót. LAME đánh vần là L-A-M-E.

MAI LAN: Oh. So the excuse you gave me for not wanting to see the show was really lame.

À , vậy khi anh lấy cớ không có tiền để đi xem là cớ không thỏa đáng.

MIKE: Yes, it was an inadequate excuse because I do have money.

Đúng, lý do đó không thỏa đáng vì tôi có tiền.

MAI LAN: So, what else do you think is lame?

Còn cái gì có thể gọi là LAME nữa ?

MIKE: Class on Saturday morning is lame!

Đi học sáng thứ bẩy thật là “bết bát”.

MAI LAN: You mean it’s a silly idea?

Anh nghĩ ý kiến đó là ngớ ngẩn à ?

MIKE: Yes, having class on a weekend is lame because it’s a silly idea.

Đúng, đi học cuối tuần là ngớ ngẩn vì đó là một ý kiến dở ẹc.

MAI LAN: But when you told our professor that your dog ate your homework, that was a lame excuse, right?

Nhưng khi anh nói với giáo sư là chó của anh đã ăn mất bài làm thì đó là một lý do không thỏa đáng, phải không ?

MIKE: Yes, that was a lame excuse because it was inadequate. You could also say…

Phải. Đó là một lý do dở vì không thỏa đáng. Ta cũng có thể nói…

MAI LAN: Ok, I understand, now be quiet! Let’s watch the show!

OK, tôi hiểu rồi. Nhưng đừng nói nữa để còn xem kịch.

MIKE: Ok, but don’t give me any lame excuses next time I want to do something! After buying these tickets I really am broke!

Được rồi. Nhưng đừng cho tôi lý do ngớ ngẩn khi tôi muốn làm gì lần tới nhé ! Mua xong vé là tôi cạn túi thật đấy

MAI LAN: Ok, my treat next time.

Được rồi. Lần sau tôi đãi.

MC: Quý vị vừa học hai từ mới. Một là BROKE nghĩa là hết tiền, và hai là LAME nghĩa là ngớ ngẩn, không thỏa đáng. Hằng Tâm và Wade xin kính chào quý vị thính giả, và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.