Đây là nơi dùng để tra từ Quảng Trị cho những ai không hiểu. Những từ phổ thông có nhưng không phổ biến mà Quảng Trị nói thông dụng cũng đưa vào đây; Đương nhiên có nhiều từ của miền trung mà Quảng Trị dùng nhiều. Mọi người hãy cùng nhau đóng góp thêm nhé.
Mong mọi người ủng hộ một tay. Nhất là các cô bác lớn tuổi! Sẽ làm dần đến hoàn chỉnh. Sai sửa, thiếu thêm!
Xem thêm:
- Từ điển tiếng Quảng Trị (G tới O)
- Từ điển tiếng Quảng Trị (P tới Y)
Sau đây là danh sách các từ địa phương Quảng Trị theo vần từ A đến E
* Chú giải: (P) : Phiên âm bắt nguồn từ tiếng Pháp được Việt Hoá sau đó Quảng Trị hoá mà có. (TN): Thành ngữ riêng Quảng Trị (VD) Ví Dụ
A: – Áng : Ước lượng , ước tính , đoán chừng (Tui áng chừng cái ni nặng khoảng 84 kí = Tôi đoán chừng cái này nặng khoảng 84 kg) – Ả: Chỉ phụ nữ, dùng cho ngôi thứ 3. – Ảng: Lu, chum, vại đựng nước. – Ây: Ừ, à, ầy, ôi. Ây rứa à = À thế a = Ừ thế à!; ầy dèo = Ô chà (cảm thán!) = Ôi chao!; Ầy hèo! = Ừ hè (hèo)! = Thế à! – Ấy: Làm. Ấy đi = làm đi. Ấy chưa = Làm (cái đó) chưa?.
B: – Ba láp: Bá láp bá đế, nói lung tung, nói tầm bậy tầm bạ (Mi mới vô đây đừng nói ba láp nghe) – Ba trợn, ba trạc (có thể nói gộp là ba trợn): Chỉ người có hành động và nói năng ngang ngược, thiếu văn hóa, thiếu suy nghĩ …) – Bạc: Đồi cát – Bạo = bão VD: Cơn bạo số 7 sắp tràn vô QT = cơn bão số 7 sắp tràn vào QT – Bàu: Vùng đất ruộng thấp trủng thường bị ngập nước – Bả: tát (bả cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy = tát cho nó một cái cho bỏ tật nói bậy – Bắp Mỏ: Chỉ cái miệng. – Bấp= vấp VD: bấp cái đội lọi cái răng – Bắt hôi = Bắt các con cá còn sót lại (gióng như đi mót lúa …) – Béc: mở – béc mắt là thấy chán rồi = mở mắt là thấy chán rồi! – Mưa ham, đòi cho lắm, ăn không hết Béc mẹng dộng vô! – Bén: Sắc (dao) dùng riêng, không dùng ghép như từ phổ thông phải là sắc bén. Bén hí: Sắc nghê! – Béng: Bánh. Bánh trái, bánh xe. – Bẹo: Béo = nhéo, hi hi,im lặng ko tau bẹo cho chừ – Bi đan= bàn đạp (Bi đan xe già làng bị hư rồi) – Bì Kê: Hộp quẹt, máy lửa (P) – Bịn = Vịnh, cầm (Tiếng quê em từ này không có nghĩa là Bịnh cảm các bác à) VD : Bịnh vô cấy cột mà đi kẻo bổ mệ nờ – Bòn: Vơ vét. – Bọp = bóp VD: Bọp cái bánh xe coi còn hơi không VD: thằng cu tí (tên hồi nhỏ của chú Bờm) vừa bú vừa bọp bú mẹ nó tề – Bọp bọp: Một loài họ Ngao, sống ở nước ngọt, màu đen, kích thước lớn đạt trên 7 cm bề ngang. – Bót = vót, gọt bút chì (cái nghĩa ni khác bót bà ga à nghe) VD: Mi đi bót cái bút chì cho tau cái – Bót bà ga ; Bà ga: Yên sau xe 2 bánh, giá trên nóc xe ôtô (P) – Bổ: té, ngã – Bổ ngữa = té ngữa = Ngã ngữa. – Bốn: Vụng; Bốn bây = Vụng về; bốn lắm = Vụng quá – Bồn = Bồng – Bông: Hoa. Cái bông = (một) bông hoa; Bình Bông = Bình Hoa – Bôông = bông , bông y tế – Bôồng = bồng , bồng con – Bơ = một loại từ đệm,có ý nghĩa tương đương với các từ”rồi”,chỉ một việc kế tiếp ->hắn đập em bơ em đập lại – Bơ hớ= lanh chanh VD: O vi bớ hớ quá, chuyện của người khác mà O cũng đi thưa kiện – Bợ: Bưng bê, đỡ. – Bơng = bê bưng Chú Phúc mô rồi bơng dịa thịt gà lên nhậu cho rồi – Bợng = Bửng ( miền nam )= Mảng , miếng ( miền Bắc ) – Bớp: Tát tai, vả vào mồm. – Bụ: Vú. Nậy rồi còn rờ bụ mạ = Lớn rồi còn rờ vú mẹ. – Bụ nghẹ = lọ nghẹ, than đen nơi nồi chảo VD: chơi bài quẹt bụ nghẹ – Bui: Vui vẻ. – Búi: Rối ren – Bụm mẹng = bưng miệng VD: Chú Bờm bụm mẹng lại kẻo hôi mẹng quái – Bun: Đầy, đầy ắp, đầy bun. Cơm thì đơm vừa lưng, mần chi mà bun dư cơm cúng! – Bự: To, lớn. Bự tổ chảng = To đại chang = Quá to lớn. – Bưa: Chán, ngán, đủ – ăn bưa chưa = Ăn no chưa, ăn ớn chưa, ăn đủ chưa. – Bựa ni = hôm này VD: Bựa ni Vi mệt đừ -Bựa diếp = mấy ngày trước đó VD: bựa diếp eng có gặp O vi đó – Bươi = bới VD: Con gà bươi quào đất tìm ló = Con gà bới đất tìm lúa – Bường = bình, thường chỉ bình nấu nước VD: có cái bường không cho O mượn nấu méng nác
C: – Cà rem = kem – VD: ai cà rem không – Cả đôống= cả đống – VD: Người giỏi như thằng nớ ngoài quê tau cả đôống – Cả vạt= rất nhiều, ý nói quá nhiều – VD: Đồ nớ tau cả vạt (cả đống) – Cại chắc: Cãi (cãi nhau, chối cãi) – Cà mèn: Cặp lồng. (P) – Cà Lơi = con chim sơn ca – Cá tràu: Cá lóc, cá Quả – Cái chi = cái gì, cái nào – VD: Mi nói cái chi rứa= Mi nói cái gì thế – Cá Gáy: Cá Chép – Cá trù: Cá tràu = cá lóc. – Cây Sầu đâu = cây sầu đông , cây xoan – Cáy = gáy VD: gà cáy canh 3 mạ thức con dậy học bài – Cáy: ghét trên cơ thể, đất và da lâu ngày không tắm. Eng Tuấn có cấy lưng cáy không là cáy – Cấy : cái , đực cấy = đực cái , con cấy – Căn bảy: căn giữa của nhà ba gian (dùng để thờ cúng). – Cẵng: Chân (Xem thêm: chin). Lọi cẵng = Gãy chân. – Cặm: Cắm. Cặm bông = Cắm hoa. (có khi, có nơi phát âm là gặm. Gặm bông = cắm hoa) – Cắm = cắn (cắm lại = cắn lưỡi ) – Ceng: món canh , súp … – Cẹng: Cánh. chim gãy cẹng = chim gãy cánh – Chàn = giàn, cũng có thể dùng để chỉ chàn khói – VD chàn mướp= giàn mướp – Chóc chóc: Lau chau. Thằng Mưa dỏ mờ cấy mẹng cứ chóc chóc. – Chụi = dụi ( đừng chụi tay vô mắt = đừng dụi tay vô mắt ) – Con cấy: Con gái nhỏ đến chưa chồng nhưng dưới độ tuổi lỡ thì. TN: con cấy con cóc, con gái con đứa – Cóc= con nhỏ nhỏ trong lip xe đạp, người nam gọi là con chó – VD: Xe bị trật cóc đạp không chạy – Con dái = con nhái vd: đêm ni lên ái tử bắt dái hè – Con ôốc = con ốc – Con tít= con rít VD Hôm qua chú Bờm thò tay vô cái hang bị con tít cắn cho 1 phát – Con bịp bịp = con bìm bịp – VD: thịt chim bịp bịp ăn vô là túi nớ khỏi ngủ luôn – Con vè ve= con ve VD: ê đi trặc vè ve không – Cọn: Cọng (cọn rau = Cọng rau) Cọn = cõng – Côi: Trên – Ở côi tề: ở trên kia – Chạc = sợi dây – Chẹn = nhánh ( chẹn ló = nhánh lúa ) – Cổ = củ (cổ khoai lang = củ khoai lang ) -Cồn : Vùng đất nhô cao hơn so với xung quanh ( Cồn Tiên , đảo Cồn Cỏ …) – Cơn : cây , cơn đèn = cây đèn ,cơn chuối = cây chuối – Có Mang : chỉ người phụ nữ đang mang bầu ( bụng mang dạ chửa) – Cột: Trụ, gốc. Cột điện = Cây trụ điện; cột cây = Gốc cây – Côộc= cộc VD: bấp cái cộộc ngã cái uỵch – Cột( động từ) : trói , buộc, siết chặt ( muốn ngủ lâu cột trâu cho trặt = muốn ngủ lâu buộc trâu cho chặt) – Còm : còng. Lưng còm = lưng còng …cúi thấp lưng xuống. – Coi : xem , nhìn. đi coi phim = đi xem phim ; mi coi chi rứa = mi nhìn gì vậy. – Cợ: Cỡ – Có chi mô nờ = có gì đâu nào – Cổi = cởi VD: Chú Lợi cổi cùn dảy xuống rào tắm = Chú Lợi cởi quần nhảy xuống sông tắm – Cợi = cưỡi VD: Cu Bo cợi lưng ngựa – Cưa : Đi tán tỉnh , làm quen ( quan hệ trai gái ) – Cươi: Sân trước – Chao: Rửa qua trên bề mặt nước. Đem bó rau heo ra chao sạch đất rồi cắt chơ đừng dác Long hí! Chao cẳng (vùng Vĩnh Linh)= Rửa (sơ qua) chân. – Chắc: Nhau. Chắc chắn (phổ thông) = Chắc nụi khác In chắc = Giống nhau, ưa chắc hoặc ưng chắc = Yêu nhau – Chầu: Chờ : chầu chực, chờ đợi; Chầu rìa: chờ chực một bên. Chà: ui chầu = ui chờ = Ôi chà! – Chẹp: Chẹp bẹp = Nằm sát ván (đau chẹp bẹp = Ốm liệt giường)= bị đè đến mỏng dính; Chẹp mỏ: Cãi bị thua, nói bị người ta phản đối nên thua; – Chẹ = chiếu VD: lấy chiếc chẹ ngoài hàng rào vô cho mạ – Chin: Chân, cẳng. Chin bàn = chân bàn = cẳng bàn. – Chỉn: Sợi chỉ, Chỉn chu = Chỉnh chu. – Chi dữ rứa = sao nhiều thế VD: Mua bông hồng cho Vi chi dữ rứa – Chun: Chui (Chui rúc, chui qua). – Chự: Giữ. Chự dà = giữ nhà = trông coi nhà cửa – Chực: Rình rập , chờ đợi , ( thằng ăn trộm đứng chực … = thằng ăm trộm đứng rình rập …) ăn chực = chờ đợi người khác dùng bữa là nhào vào ăn. ăn ké. – Chắc : Cứng ( vững chắc) và còn nghĩa khác là ” chắc” khi đứng riêng biệt thì nó không có nghĩa , nhưng khi ghép với từ khác lại có nghĩa như : Đập chắc= đánh nhau ; đứng một chắc = đứng một mình – Chấp : tỏ ý thách thức (tau chấp luôn cả hai thằng mi = Tao thách luôn cả hai thằng mày ) – Chành rành : ý nói người vô duyên ) (Thành ngữ QT: Chành rành chựa rựa) – Cấu = cào VD: con mèo cấu mặt của Bo = con mèo cào mặt của Bo – Cón: Lạnh cóng – Cù: Rủ (Cù rủ). Muội với Bờm cù chắc đi chơi. – Cụ = cậu VD: Con của O Vi sẽ kêu eng Nguyen bằng cậu hay dượng hè ?? – Cù két: Tọc lét, cù kít. – Cùn: Quần. O Vi mặc cùn lòi tún! – Cùn = thiếu sắc bén ( Rựa cùn = rựa không sắc ; lý sự cùn = lý sự thiếu sắc bén) – Cựa: Cửa. Cựa đường = Cổng ngõ – Cúi: Trốt cúi = đầu gối, Cái cúi = Cái (đầu) gối. – Cơn: Cây – Cơn chanh = Cây chanh – Chà bong= dăm bông (miền nam), ruốc (miền bắc) – VD: ăn cơm với chà bong – Chạn: Chạn Bếp: Kệ, giá treo trên ông đầu râu để đựng củi sấy, thức ăn, đồ màu – Chành rành, chèng rèng= lanh chanh, việc không ai nhờ cũng làm VD: O Vi nớ chành rành lắm, không ai mượn hết cũng xong vô mần – Chạp: Làm cỏ mộ (tảo thanh) – Giỗ chạp: cúng Ông Bà – Chũi = chổi VD: Cu Bo mô rồi cầm cấy chũi ra xuốc cươi coi – Chụm = đun, nấu VD: Thằng Mưa chụm cấy nồi rau heo cho mạ tề – Chợn: Giỡn. Ví dụ: chợn chó chó lờn mặt – Chờng = Giường ( Chú Bờm mần o Hà sập chờng ) – Chộ: Thấy, nằm mơ. (bựa qua nằm chộ = Hôm qua nằm mơ; Eng Tâm đi với mèo bị vợ chộ = ) – Chổ: Nhổ Chổ nác méng = Nhổ nước bọt – Chọ: có nghĩa đống – một đống, một khoảng, một số (ít). Đau bụng, Toa lét khôn vô, thằng Bo ra góc vườn mần y một chọ!!!! – Chúc mồng = con chim chào mào – Chụp = bắt,tóm lấy,vồ lấy, cầm lấy (chụp cái thằng nớ lại = bắt cái thằng kia lại ; thằng nớ chụp bụ o tê …) – Cực chảng đãn : sự vất vả, mệt nhọc – Côống : cống (côống thoát nước = cống thoát nước) – Chôồn= chồng, xếp – VD: Chồồng cái ghế lên cái bàn, chôồng chén dịa… – Chạng vạng = chập tối VD: Mưa Ham chơi quái, ngày mô cũng chạng vạng mới về, ba mi biết thì chết – Chạng ạng = to bè, khá to, rất to – Chặng: Một đoạn, một khúc . Eng Tuấn ngó to con rứa mờ cấy nớ O khám được có chặng chơ mấy! – Chảng hảng ( đứng chàng hảng , nằm chảng hảng, ngồi chảng hảng ): Thế đứng , ngồi hoặc nằm giang rộng, giạng háng (banh rộng , mở rộng) hai chân. VD : O Vi con cấy mà nằm chàng hảng thiệt vô duyên = O Vi con gái nằm dạng háng thật vô duyên ) – Cù = rũ rê , lôi kéo ( Thằng Bo nó cù o Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi chơi rồi)
D: Vần D hay được dùng thay thế âm NH: Dư – Như ; Dà = Nhà ; Dớp = Nhớp……. – Eng Tuấn dớp dệ xợ – Dái : con nhái – VD: đêm ni lên ái tử bắt dái hè – Dệ: Dễ. – Den = mồi lửa, thổi lửa, chụm lửa – VD: O Vi den nồi cơm răng mà nó khét hết hè. – Dệ ngai, dễ ngai=coi thường – VD: đừng có dệ ngai cấy thằng dỏ đó, ngó do dỏ rứa chứ cái mỏ hắn dài…một tấc – Dên= thồi, thường cho lúa chảy từ thúng xuống nôống rồi gió thổi hạt lép bay đi (từ ni phải 20 điểm đó) – VD: trời gió to ra dên lúa – Dịa: Cái đĩa; Cách phát âm khác là địa. Ngốc mập rứa mà bựa mô cũng ăn cả dịa cơm bun! – Dị = mắc cở, thẹn thùng – VD: Chú Bờm cứ dòm O chăm chăm O dị òm – Dói= chưởi, kêu, la (từ ni lấy ít nhất cũng 20 điểm O hi) – VD: hôm qua Thắng đập thằng Bo mạ thằng Bo tới dói – Dòm, dìn: Nhìn – Dôi : dư ra , thừa ra , phát sinh thêm (Khối lượng thực tế dôi ra so với dự toán ban đầu = khối lượng thực tế thừa ra (phát sinh) thêm so với dự toán ban đầu ) – Dọi : đi theo – VD: tau mắc đi làm, đừng có chạy dọi – Dú: Thu, dấu, Dú chuối: Ủ chuối cho chín. – Dít : kì, kì lưng ; Cu Bo mỗi khi tắm xối xối là xong chớ có dít đất côi thân hình mô = Cu Bo mỗi khi tắm dội dội là xong chứ có kì đất trên thân mình đâu. – Dắn = nhắn – VD : Dắn tin cho eng Tuấn = nhắn tin cho anh Tuấn – Dãy đực = Con heo nái khi thời kì động đực – Diều : nhiều , diều tiên= nhiều tiền – Dỏ dỏ: nho nhỏ – VD: Cu Bo dỏ dỏ rứa mà chuyện chi cũng rành – Dư ri = như thế này – Dư rứa = Như thế kia – VD: phải làm dư ri này=phải làm như thế này – Dư thiệt = như thật – VD: chú bờm nói dư thiệt nờ, có ma mô nó yêu chú = Chú bờm nói như thật, không có ma mô yêu chú – Du = dâu – VD: con du của già làng khéo ăn khéo nói ghê – Dúm củi, dúm bếp= mồi lửa VD: Vô dúm cái bếp cho mạ cái – Doọc = mệt – VD: sao mà dọoc cái thai quái= sao mệt cái thai quá – Dà = Nhà – VD: cái dà đó to thiệt= cái nhà đó tô thật – Dôông = chồng – VD Hai cấy dôông đập chắc trước cươi (ví dụ rất kinh điển) – Dường dịn = nhường nhịn – VD: Một điều dịn chín điều lèng – Dịn = nhịn, cũng có ý hường nhịn – VD: Sáng ni dịn đói đi học – Dãy mã, dẫy mã = chạp mộ, sửa sang lại mồ mã – VD: năm rồi Thắng về quê dãy mã
Đ: -Đao: Con Dao -Đạ: Đã. Đạ ngá = Đã ngứa. -Đạ chận: đã giận ( chận là giận) VD : táng một bớp tai cho đạ chận = táng một bớp tai cho đã giận -Đá giò lái= đá quay một vòng ra sau làm đối phương bất ngờ, cũng có thể chỉ sự thất bại bất ngờ trong tình yêu – VD: thằng nớ bị đá giò lái rồi -Đái: Dái , tinh hoàn ( thắt đái = Hai hòn dái bị tụt vào trong ) VD: O Vi đá làm chú Lợi bị thắt đái = o Vi đá làm chú Lợi bị thắt dái) -Đại chẳng = to lớn -Đai = dai ( đai dư thịt trâu tra = dai như thịt trâu già) -Đám= dám, tỏ ý thách thức – VD: Mi đám đụng vô cái móng chân tau không? – Đéng = điếng ( Chú Bờm cắm o Hà một méng ở háng đau đéng= Chú Bờm cắn o Hà một miếng ở háng đau điếng ) – Đéng(danh từ) = Ráy tai – Đập: Đánh. vd : Đập chắc = đánh nhau – Đìa = ao , hồ – Địu = dây dun VD: mấy chạc địu mắc chắc khở khôông ra = mấy sợi dun mắc nhau gở không ra – Đam = con cua đồng – Đàng: Đường. Con đàng xưa em đi. Đàng quan: Đường lớn – Đặt trẹt= ngày đầu tiên cho heo con ăn – VD: heo con nó sắp lớn rồi đặt trẹt chưa O – Đấy = đái (o Vi nậy rồi còn đấy trấm = Cô Vi lớn rồi còn đái dầm ) – Đị: Đõm, Đĩ. Làm đị = Làm đỏm = Làm bộ = Làm dáng = Làm Đõm = làm Đĩ : Chỉ sự se sua trang điểm ăn diện của chị em khác làm! = đi làm: Bán Trôn nuôi miệng -Đọ: Đó. Đọ tề = Đó kìa. -Đi mánh = đi buôn lậu – Đi Sim = Trai gái đi tỏ tình ( dân tộc Vân Kiều ) – Đi bỏ trầu = Dạm hỏi trước khi cưới – Độ cợ : ước đoán kích cỡ (o Vi cao độ cợ 1,6 m = 0 vi cao khoảng 1,6 m) – Đọa: Mệt – VD: Mỗi lần thằng Bo vô cho có một từ mần eng cập dật bắt mệt! – Đòn triêng : Đòn gánh – Đôi: Ném, – Đột: Cái lu (sành sứ) – Đớp= ăn – VD: ê, mi đớp chưa=ê, mi ăn chưa – Đờn = Đàn (đánh đờn = đánh đàn) – Đúc tạc= giống nhau như in – VD: Thằng con hàng xóm răng mà giống chú Bờm đúc tạc rứa hèo – Đốn: Chặt, đống. Lấy rạ đốn cơn tre = Lấy rựa chặt cây tre; Rác đỏ cả đốn = Rác đổ cả đống. – Đợt: Long nhong (ý vô bổ). Bé Mèo mới đi đợt về độ, cái đồ…! Việc dà thì khôn chịu mần! – Đợ: Đỡ. Đi xe đạp cho đợ tốn xăng! Ở đợ: Giúp việc, đầy tớ. TN: Bán vợ đợ con – Đỡ: Mắc cỡ, xấu hổ. – Đọi: cái tô (Thành ngữ QT: Lời nói đọi máu) – Địa: Cái đĩa. – Đụa = đũa, đôi đũa gắp đồ ăn – VD: Eng Tuấn ăn theo kiểu tây chừ cầm đụa không được mà gắp đồ ăn. – Đụi (có vùng, có khi đọc là ụi): Húc – Đụn = đống ( đụn rơm = đống rơm ). Eng Tuấn đi ra ngoài hè ẻ cả đụn ui chao là gớm!!!! – Để đèng = để dành – VD: chừ ăn một méng béng thôi để đèng ngày mai ăn = giờ ăn một miếng bánh thôi để dành ngày mai ăn – Đệc = khờ – Đéng -> ráy tai -> đéng trít lỗ tai rồi tề.coi mà khươi ra – Đợng = đựng – VD: lấy cái rổ đợng bó rau = lấy cái rổ đựng bó rau – Đôông đôông : nóc nhà – Đùi cui = dùi cui – VD: Mưa cứ khóc hoài bị ba lấy cấy đùi cui khỏ một cấy – Đi đồng = đi ỉa, hay chỉ người đi ỉa ngoài hè, ngoài lòi, ngoài đồng – VD: Hôm nay con nó đi đồng chưa+ hôm nay con nó đi cầu (ỉa) chưa – Đưới = dưới (lên côi rừng ,xuống đưới biển = lên trên rừng , xuống dưới biển ) – Được nời = làm tới VD: Chìu chú Lợn quái nên chú được nời = Chiều chú Lợn quá nên chú làm tới
E: -Eng: Anh , Eng tam = anh em – Ẻ: Đại tiện – Ếc : ếch VD: Túi qua Thanh Nhiên đi câu 1 oi ếc
Xem thêm:
- Từ điển tiếng Quảng Trị (G tới O)
- Từ điển tiếng Quảng Trị (P tới Y)
Nguồn: quangtrionline