Trong số các đồ dùng trong gia đình thì cái chăn là một vật dụng rất quen thuộc. Ở khu vực miền bắc có khí hậu lạnh vào mùa đông thì không thế thiếu các loại chăn ấm, chăn bông. Vào mùa hè thì khu vực miền bắc và miền nam đều nắng nóng nhưng thực tế là vẫn cần đến chăn. Khi nằm phòng điều hòa ngủ các bạn vẫn cần một chiếc chăn mỏng để đắp nếu không muốn bị lạnh vào giữa đêm. Chình vì thế mà cái chăn là một vật dụng rất quen thuộc cũng rất cần thiết trong nhà, và trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu ngay xem cái chăn tiếng anh là gì và đọc như thế nào nhé.
Cái chăn tiếng anh là gì
Blanket /ˈblæŋ.kɪt/
Eiderdown /ˈaɪ.də.daʊn/
Quilt /kwɪlt/
Để đọc đúng các từ trên cũng khá là dễ thôi. Bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn ở trên rồi nói theo là đọc được ngay. Tất nhiên, bạn cũng có thể đọc theo phiên âm sẽ chuẩn hơn. Nếu đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm từ như thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh từ A đến Z để biết cách đọc nhé.
Xem thêm một số đồ gia dụng bằng tiếng anh
- Picture /’pikt∫ə/: bức tranh
- Industrial fan /ɪnˈdʌs.tri.əl fæn/: cái quạt công nghiệp
- Cot /kɒt/: cái cũi em bé
- Curtain /ˈkɜː.tən/: cái rèm
- Electric fan /iˈlek.trɪk fæn/: cái quạt điện
- Whisk broom /wɪsk bruːm/: cái chổi rơm
- Bolster /ˈbəʊl.stər/: cái gối ôm
- Nail clipper /neɪl ˈklɪp.ər/: cái bấm móng tay
- Quilt /kwɪlt/: cái chăn mỏng
- Computer /kəmˈpjuː.tər/: máy tính để bàn
- Pair of shoes /peə ɔv ∫u:/: đôi giày
- Mosquito net /məˈskiː.təʊ ˌnet/: cái màn
- Clock /klɒk/: cái đồng hồ
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Double-bed /ˌdʌb.əl ˈbed/: giường đôi
- Camp bed /ˈkæmp ˌbed/: giường gấp du lịch
- Fan /fæn/: cái quạt
- Single-bed /ˌsɪŋ.ɡəl ˈbed/: giường đơn
- Electric water heater /i’lektrik ‘wɔ:tə ‘hi:tə/: bình nóng lạnh
- Speaker /ˈspiː.kər/: cái loa
- Chandelier /ˌʃæn.dəˈlɪər/: cái đèn chùm
- Dishwasher /ˈdɪʃˌwɒʃ.ər/: cái máy rửa bát
- Broom /bruːm/: cái chổi
- Backpack /ˈbæk.pæk/: cái ba lô
- Desktop /ˈdesk.tɒp/: máy tính để bàn
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái chăn tiếng anh là gì thì câu trả lời là blanket, từ này để chỉ chung cho các loại chăn khác nhau. Tuy nhiên, khi các bạn muốn chỉ cụ thể là loại chăn nào thì phải nói rõ loại chăn đó người nghe mới hiểu. Ví dụ như cái chăn mỏng để đắp vào mùa hè thì gọi là quilt, còn cái chăn dày để đắp vào mùa đông gọi là eiderdown. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà bạn cần nói cho đúng loại chăn đang đề cập đến để người nghe hiểu rõ hơn.