Phần nội dung bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nhất và Causative Form tức thể sai khiến ở trong tiếng anh. Đây là một cấu trúc cũng thường xuyên có mặt trong các bài thi IELTS Speaking mà bạn cần quan tâm.
Causative Form là gì?
Causative Form là thể sai khiến, nhờ vả trong tiếng anh. Causative Form được dùng để nói rằng chúng ta sắp xếp cho một người khác làm điều gì đó cho chúng ta. Điều này có nghĩa là chủ ngữ không phải là người thực hiện hành động, chủ ngữ yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho người khác làm việc đó.
Cấu trúc của thể sai khiến, câu nhờ vả
Causative form có hai dạng chủ động và bị động. Với công thức tổng quan như sau:
Dạng chủ động: Khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động
S + HAVE + O (person) + bare- infinitive + O
S + GET + O (person) + to- infinitive + O
- Ex: The manager had his secretary prpare the report
- Ex: I’m going to get Harry to repair my car.
Dạng bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.
S+ HAVE+ O+ past participle
S+ GET+ O+ past participle
- Ex: You should have your car serviced regularly.
- Ex: I lost my key. I’ll have to get another key made.
Một số cấu trúc thể nhờ vả được sử dụng với các động từ phổ biến dưới đây:
1. Have và get
Câu nhờ vả sử dụng Have và Get. Cấu trúc này mang nghĩa nhờ cậy người nào đó thực hiện việc gì cho mình
Công thức chủ động
Ví dụ:
– My father has me fix his phone(Bố tôi bảo tôi sửa điện thoại dùm ông ấy)- Ross got Joey to babysit his son for him(Ross nhờ Joey chăm con hộ anh ấy)
Công thức bị động
Ví dụ:
– He has his Porsche washed every day(Anh ta rửa xe Porsche của mình mỗi ngày)- She will get her assignment done before the deadline(Cô ấy sẽ làm xong bài được giao trước hạn cuối)
2. Make và force
Cấu trúc này có ý ép buộc người khác làm việc mình muốn
Công thức chủ động
Ví dụ:
– Monica forces Chandler to quit smoking(Monica ép Chandler dừng hút thuốc)- My teacher makes me study every weekend)(Giáo viên của tôi bắt tôi học bài vào mỗi cuối tuần)
Công thức bị động
Ví dụ:
– My father loves my sister so much, she makes him proud(Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào)
3. Let/ permit/ allow
Cấu trúc này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì
Công thức
Ví dụ:
– Her mother lets her hang out late with her peers(Mẹ của cổ cho phép cổ đi chơi trễ với bạn bè của cô ấy)- My wife allows me to hit the bar whenever I want as long as I give her half of my salary(Vợ tôi cho tôi đi nhậu bất cứ khi nào tôi muốn miễn là tôi nộp cho cổ nửa tiền lương)
4. Help
Công thức
Ví dụ:
– My father helps he to do my homeworks(Bố tôi giúp tôi làm bài tập về nhà)- Vietnam helped Cambodia and Lao to fight the pandemic(Việt Nam giúp Campuchia và Lào chiến đấu chống lại dịch bệnh)
Chú ý: Nếu tân ngữ của động từ đi kèm và tân ngữ của help giống nhau thì có thể không cần dùng tân ngữ
Ví dụ:
– Colors of tiger help (them) to hide themselves(Màu của hổ giúp chúng ẩn nấp thân mình)
5. Một số dạng câu cầu khiến khác
Công thức
Ví dụ:
– My mother wants the curtain fixed before midnight(Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)- He needs his car washed when he comes home(Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà)
Hi vọng qua các kiến thức ở trên, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về thể nhờ vả causative form trong tiếng anh. Cũng khá nhiều bạn biết các cấu trúc trên tuy nhiên lại không rõ đó là câu sai khiến, nhờ vả causative form. Vậy nên trong bài viết này vuihoctienganh.vn đã giải đáp cho bạn rõ rồi!
Chúc các bạn học hiệu quả!