Bạn thấy coherence và cohesion na ná nhau? Điểm writing của bạn thấp mà không rõ tại sao? Đây chính là bài viết dành cho bạn. Bài viết nói về 2 tiêu chí quan trọng mà nhiều người học thường bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ tiếng Việt trong quá trình luyện thi mà viết bài lan man, gây mất điểm coherence và cohesion. Sau đó là một loạt các từ vựng giúp tăng cohesion và cách phát triển ý giúp tăng coherence.
1. Coherence và Cohesion là gì?
– Coherence là sự liên kết theo cấp độ meaning (ý nghĩa), tức là các ý của bạn phải liên quan chặt chẽ với nhau, logic, mạch lạc.
Coherence được đánh giá qua cách bạn phát triển, sắp xếp, dùng ví dụ để support cho main idea như thế nào. Mình tạm gọi là “sự liên kết theo nghĩa bóng”.
– Cohesion là sự liên kết theo cấp độ form (ngữ pháp và từ vựng), tức là cách bạn dùng các linking devices để nối các ý, câu và đoạn văn với nhau cho người đọc dễ theo dõi. Mình tạm gọi là “sự liên kết theo nghĩa đen”.
Như vậy, để đạt yêu cầu cho tiêu chí Coherence and Cohesion, không phải bạn cứ sử dụng thật nhiều từ/cụm từ nối (linking words and phrases) là điểm sẽ cao.
Một bài viết có thể có cohesion nhưng không hề có coherence (tức là về mặt hình thức thì có vẻ liên kết, nhưng về ý nghĩa thì vẫn lỏng lẻo kém logic). Ví dụ như sau:
Ví dụ 1: People are getting busier with their jobs nowadays. Thus, they are more likely to gain weight.
2 câu trên hoàn toàn không có lỗi về ngữ pháp và từ vựng, lại được nối với nhau bởi liên từ “thus” (vì vậy). Nhưng rõ ràng đọc xong chúng ta vẫn không hiểu 2 ý này liên quan gì đến nhau, tại sao ý 1 lại dẫn đến ý 2.
Đây là ví dụ của 1 lập luận cohesive (có liên kết về ngữ pháp) nhưng không coherent (không mạch lạc về ý nghĩa). Ta có thể sửa lại như sau:
People are getting busier with their jobs nowadays. Thus, they have less time for fitness exercises and become more likely to gain weight.
Đây là ví dụ về lỗi phát triển ý. Ta có thể xem qua 1 ví dụ khác về lỗi sắp xếp ý trong đoạn văn:
The consumption of beef sharply increased from … in May to … in July. By contrast, the figures for fish and pork significantly decreased from … to …, respectively. Meanwhile, the volume of chicken consumed showed a slight rise during the period.
Tạm bỏ qua vấn đề trích dẫn số liệu nhé (mình muốn tối giản hóa câu này để mọi người dễ theo dõi). Nhìn qua thì đoạn văn này rất cohesive, cả về ngữ pháp (sử dụng linking devices “by contrast” và “meanwhile” để làm rõ sự tương phản) và về từ vựng (paraphrase chủ ngữ: “the consumption of”, “the figures for” và “the volume of … consumed” đều chỉ khối lượng thịt được tiêu thụ tại địa điểm X trong khoảng tháng 5 – tháng 7 năm Y).
Tuy nhiên về coherence thì đoạn này có vấn đề, vì tác giả đang phân tích trend tăng lại nhảy sang trend giảm, và rồi quay ngược về trend tăng. Sẽ logic hơn khi trend tăng và trend giảm được chia thành 2 luồng rõ rệt, ví dụ như sau:
Ví dụ 2: The consumption of beef sharply increased from … in May to … in July. Likewise, the volume of chicken consumed showed a slight rise during the period. By contrast, the figures for fish and pork significantly decreased from … to …, respectively.
2. Cách tăng điểm Coherence
Bạn có thể viết 3 đoạn hoặc nhiều hơn trong thân bài sau khi giới thiệu.
Tuy nhiên, hãy giới hạn sự tập trung vào một ý tưởng khác biệt.
Các bạn nên:
- Chỉ có một ý tưởng chính cho mỗi đoạn văn
- Thêm 3/5 câu cho mỗi đoạn.
Bắt đầu mỗi đoạn thân bài với một luận điểm hoặc một điểm thảo luận chính và sau đó đưa thêm các câu khác để tạo ra một cầu nối hợp lý.
Bằng cách này, toàn bộ đoạn văn sẽ chỉ tập trung vào 1 ý duy nhất.
Nếu bạn viết như vậy nó sẽ trở nên rất dễ hiểu với người chấm.
Một công thức đơn giản sẽ giúp bạn hiểu hơn đó là: Phương pháp P.E.E.
Phương pháp P.E.E:
P – Point (Luận điểm)
E – Explain (Giải thích)
E – Example (Ví dụ)
Luận điểm: Tạo một luận điểm mạnh như thể hiện trong câu chủ đề hoặc lời tuyên bố;
Minh họa: Đưa ra một số bằng chứng thực tế;
Giải trình: Chỉ ra xem những bằng chứng này ủng hộ luận điểm chính như thế nào.
POINT
Câu chủ đề của bạn là câu quan trọng nhất của đoạn văn.
Nó nên bao gồm: một ý tưởng hoặc chủ đề + ý kiến của bạn (về ý tưởng đó).
Ví dụ:
“Online education has become more popular form of distance education in recent years” – Giáo dục trực tuyến đã trở thành hình thức giáo dục từ xa ngày càng phổ biến hơn trong những năm gần đây.
Trong trường hợp này, chủ đề là: giáo dục trực tuyến và ý kiến của bạn là: nó đã trở nên phổ biến hơn trong những năm gần đây.
Hãy nhớ rằng, một chủ đề tốt không nên quá chung chung hoặc quá cụ thể.
Quá chung chung: Giáo dục trực tuyến đã trở nên phổ biến.
Quá cụ thể: Giáo dục trực tuyến đã trở thành hình thức rất phổ biến của giáo dục từ xa ở Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ và Canada, với gần 25% số học viên ghi danh trong tất cả các tổ chức học trực tuyến.
Bây giờ, bạn phải minh họa ý tưởng được thể hiện trong câu chủ đề.
EXPLAIN
Khi nãy bạn đã minh họa chủ đề với những lý do cụ thể.
Vậy bây giờ là lúc làm rõ các ví dụ sẽ kết nối với luận điểm của bạn như thế nào? Nếu không, người chấm bài có thể bị quá tải với quá nhiều ví dụ mà bạn đưa ra … Hoặc họ có thể nghĩ rằng ví dụ của bạn không phù hợp với luận điểm mà bạn đã đề cập ở đầu đoạn văn.
Đó là lý do tại sao bạn cần phải làm rõ nó trong một câu, như dưới đây:
” These flexibility of online learning make it a very powerful and popular medium of education” – Tính linh hoạt của học trực tuyến đã khiến nó phát triển vô cùng phổ biến và mạnh mẽ.
Điều thú vị là toàn bộ đoạn văn được tập trung vào một chủ đề duy nhất – sự phổ biến của học trực tuyến.
Đó là điểm chính – viết mỗi đoạn văn với một chủ đề duy nhất.
Không bao gồm chủ đề mới/ ý tưởng mới trong đoạn này.
Viết một đoạn riêng biệt cho một chủ đề mới.
Hãy nhớ rằng, mỗi luận điểm mới cần có đoạn văn riêng.
EXAMPLE
Để giải thích, bạn cần phải cung cấp một số ví dụ hỗ trợ câu chủ đề. Những ví dụ này sẽ giúp bạn làm cho câu chủ đề tỉ mỉ rõ ràng hơn.
Ví dụ, cùng nhìn lại luận điểm vừa nãy nào:
“Giáo dục trực tuyến đã trở thành hình thức giáo dục từ xa phổ biến hơn trong những năm gần đây.”
Bạn cần đưa ra một số lý do khiến giáo dục trực tuyến trở nên phổ biến.
Ví dụ như:
“Students have freedom to take lessons from home, they don`t have to be present themselves physically in the lecture room. The experience of virtual learning environment via the internet whenever needed makes it time independent. For many learners, it provides the ability to maintain personal busy schedules and take classes at the same day.”
– “Học sinh được tự do nhận bài giảng từ nhà mà không phải đến lớp nữa. Trải nghiệm học tập qua môi trường ảo bằng internet bất cứ khi nào thấy cần khiến người học độc lập về thời gian hơn. Đối với nhiều học viên, nó tạo khả năng duy trì lịch trình bận rộn cá nhân song song với đi học cùng một ngày.”
3. Cách tăng điểm cohesion
Ảnh: IELTS advantage
1. TỪ NỐI ĐƯA RA VÍ DỤ HOẶC GIẢI THÍCH
Các từ nối dạng này:
a case in point, after all, as an illustration, as an example, for example, for instance, in particular, namely, specially, that is, to illustrate, to demonstrate
Một số ví dụ
Many southern cities are growing above the national average – Atlanta is a case in point.
Rất nhiều thành phố ở phía nam đang phát triển trên mức trung bình của quốc gia – Atlanta là một ví dụ.
The news about calcium and kidney stones is a case in point.
Bài báo về canxi và bệnh sỏi thận là một ví dụ.
Prisoners should be treated with respect – they are human beings after all.
Tù nhân nên được đối xử với sự tôn trọng – sau tất cả thì họ vẫn là con người.
It is extremely expensive to live in New York. For example, I pay $1250 for a one-bedroom apartment.
Chi phí sinh hoạt ở New York cực kỳ đắt đỏ. Ví dụ, tôi phải trả $1250 cho một căn hộ một phòng ngủ.
We need to rethink the way we consume energy. Take, for instance, our approach to transport.
Chúng ta cần cân nhắc lại cách chúng ta sử dụng năng lượng. Ví dụ, can nhắc cách tiếp cận với giao thông.
Automobile prices in particular have falled in recent months.
Đặc biệt là giá xăng dầu giảm trong những tháng gần đây.
One of the most important stages has yet to be started, namely beginning to fit the person into their new job.
Một trong những bước quan trọng nhất vẫn chưa thực hiện được, đó là bắt đầu làm cho một người xứng với công việc.
The issues are in two main clusters, namely the safety and the pricing and procurement of drugs.
Vấn đề ở đây là hai cụm chính, đó là quy chuẩn an toàn và giá cả và thủ tục của thuốc men.
We are talking about money, specially, the money we need to repair our schools.
Chúng tôi đang nói đến vấn đề tiền bạc, đặc biệt là tiền cần để sửa sang ngôi trường.
One solution would be to change the shape of the screen, that is, to make it wider.
Một giải pháp có thể thay đổi được hình dáng của màn hình, đó là, làm cho nó to hơn.
2. TỪ NỐI ĐƯA THÊM THÔNG TIN
Một số ví dụ cho các từ nối dùng để đưa ra thêm thông tin:
They may also additionally represent much more; they may indeed have a highly integrating social function.
Chúng có thể đại diện cho nhiều thứ hơn; thực ra chúng có thể có chức năng liên kết xã hội.
And again, these workshops will benefit the community widely.
Và một lần nữa, những buổi học như vậy có thể đóng góp một cách rộng rãi cho cộng đồng.
Dunne was murdered, along with three guards.
Dunna đã bị sát hại cùng với ba lính gác nữa.
Sugar is bad for your teeth. It can also contribute to heart disease.
Đường rất có hại cho răng miệng. Hơn nữa nó còn có góp phần vào tác nhận gây ra bệnh tim.
It also assigned staff people to work with individual companies that wanted to launch a program.
Còn phân công nhiệm vụ cho nhân viên làm việc với các công ty riêng lẻ mà có ý định khởi động chương trình.
This is a flexible and user-friendly system suitable for beginners and advanced users alike.
Đây là một hệ thống linh hoạt và thân thiện với người dùng, thích hợp cho cả người mới bắt đầu và người có trình độ cao.
Fry the onions gently, and then add the meat and cook for a few minutes.
Chiên hành một cách nhẹ nhàng, và sau đó thêm thịt và nấu trong vài phút.
The organisation gives help and support to people in need, as well as raising money for local charities.
Tổ chức giúp đỡ và hỗ trợ những người cần giúp, và cũng gây quỹ cho hội từ thiện địa phương.
Besides going to aerobics twice a week, she rides horses on Saturdays.
Ngoài việc đi tập thể dục nhịp điệu hai lần một tuần, cô còn chơi cưỡi ngựa vào các thứ Bảy hàng tuần.
People choose jobs for other reasons besides money.
Nhiều người chọn công việc với những lý do khác ngoài tiền bạc.
We want to economy to grow, but equally we want low inflation.
Chúng ta muốn nền kinh tế đi lên, nhưng một cách công bằng chúng ta cũng muốn lạm phát thấp.
The majority of American increased their wealth in the past decade. Furthermore, the gains were substantial.
Phần lớn người Mỹ đã giàu hơn trong thập kỷ vừa qua. Hơn nữa, số kiếm được cũng tăng đáng kể.
The company provides cheap Internet access. In addition, it makes shareware freely available.
Công ty cung cấp nhiều kết nối rẻ đến mạng Internet. Thêm nữa, nó khiến phần mềm cổ đông có sẵn một cách rộng rãi.
Using language is a very complex enterprise. Moreover, there is more to communication than merely putting sentences together.
Sử dụng ngôn ngữ là một việc làm phức tạp. Hơn nữa, có nhiều thứ cần tương tác hơn là chỉ đơn giản đặt các câu vào nhau.
The system was not only complicated but also ineffective.
Hệ thống không chỉ phức tạp mà còn không hiệu quả.
Think about what you owe, too, in terms of mortgages, credit cards, loans, or hire purchase.
Hãy nghĩ đến cả những gì bạn có nữa, về thế chấp, thẻ ngân hàng, vay nợ của bạn nữa.
Gas is a very efficient fuel. And what is more, it is clean.
Gas là một nguyên liệu rất hiệu quả. Và hơn nữa, nó sạch.
3. TỪ NỐI ĐỂ CHỈ SỰ NHẤN MẠNH
Có thể dùng các từ nối sau để chỉ sự nhấn mạnh khi bạn muốn nêu ra thông tin quan trọng:
above all, anyway, as a matter of fact, certainly, indeed, in fact, most important, obviously, of course, surely, to be sure, truly, undoubtedly, without doubt
Although it is somewhat limited in its application, it is easy to operate and above all, it is fun.
Mặc dù ở mức độ nào đó có sự giới hạn trong việc nộp đơn, việc tổ chức khá dễ và trên tất cả, nó vui.
He got lost and spent hours looking for the station, and anyway, it was past midnight by the time he got home.
Anh ấy bị lạc và dành hàng tiếng đồng hồ tìm kiếm bến tàu, và dù gì thì, cũng là quá nửa đêm khi anh ấy về đến nhà.
And, as a matter of fact, the US Golf Association was delighted.
Và, như một vấn đề của thực tế, Hiệp hội Golf Hoa Kỳ đã rất vui mừng.
Books and people certainly affected him.
Sách và mọi người chắc chắn ảnh hưởng đến anh ta.
Most of the essays were good indeed.
Hầu hết các bài luận đã thực sự tốt.
Her teachers said she was a slow learner, whereas in fact, she was partially deaf.
Giáo viên của cô cho biết cô là một người học chậm, trong khi thực tế, cô bị điếc một phần.
But the reverse is true when an attorney represents a person who is obviously guilty or whose guilt is widely perceived.
Nhưng điều ngược lại là đúng khi một luật sư đại diện cho một người rõ ràng là có tội hoặc có tội mà được nhận thức một cách rộng rãi.
This is very obviously the approach of someone writing exclusively and specifically for the young.
Đây rõ ràng là cách tiếp cận của một người viết riêng và dành riêng cho giới trẻ.
Of course, there will be some difficult times ahead.
Tất nhiên, sẽ có một số thời điểm khó khăn phía trước.
If a sign were needed that the Internet has become a real market, the arrival of tax avoidance is surely it.
Nếu một dấu hiệu là cần thiết rằng Internet đã trở thành một thị trường thực sự, sự xuất hiện của việc tránh thuế chắc chắn là nó.
Throwing money at the problem is surely not the way to convince people of sincerity.
Ném tiền vào vấn đề chắc chắn không phải là cách để thuyết phục mọi người về sự chân thành.
It was difficult, to be sure, but somehow we managed to finish the job.
Thật khó khăn, để chắc chắn, nhưng bằng cách nào đó chúng tôi đã xoay sở để hoàn thành công việc.
If we truly believe we can win, then we have a very good chance of doing it.
Nếu chúng tôi thực sự tin rằng chúng tôi có thể giành chiến thắng, thì chúng tôi có cơ hội rất tốt để làm điều đó.
Undoubtedly, public interest in folk music has declined.
Không còn nghi ngờ gì nữa, sự quan tâm của công chúng đối với âm nhạc dân gian đã giảm xuống.
Sally was, without a doubt, one of the finest swimmers in the school.
Sally, không nghi ngờ gì, là một trong những người bơi giỏi nhất trong trường.
4. TỪ NỐI CHỈ SỰ TƯƠNG PHẢN GIỮA HAI Ý
Những từ nối sau có thể dùng để chỉ sự tương phản giữa hai ý tưởng, 2 thông tin:
by contrast, but, conversely, however, in contrast, on the contrary, on the other hand, otherwise, unlike, whereas, while, yet
The birth rate for older women has declined, but, by contrast, births to teenage mothers have increased.
Tỷ lệ sinh của phụ nữ lớn tuổi đã giảm, nhưng ngược lại, sinh con ở bà mẹ tuổi teen đã tăng lên.
The purpose of the scheme is not to help the employers but to provide work for young people.
Mục đích của chương trình này không phải là để giúp các nhà tuyển dụng mà là để cung cấp công việc cho những người trẻ tuổi.
American consumers prefer white eggs; conversely, British buyers like brown eggs.
Người tiêu dùng Mỹ thích trứng trắng; ngược lại, người mua Anh thích trứng nâu.
An extremely unpleasant disease which is, however, easy to treat
một căn bệnh cực kỳ khó chịu, tuy nhiên, dễ điều trị
The stock lost 60 cents a share, in contrast to last year, when it gained 21 cents.
Cổ phiếu đã mất 60 xu một cổ phiếu, trái ngược với năm ngoái, khi nó tăng 21 xu.
It was not a good thing; on the contrary, it was a huge mistake.
Đó không phải là một điều tốt; ngược lại, đó là một sai lầm rất lớn.
Nuclear power is relatively cheap. On the other hand, you could argue that it is not safe.
Năng lượng hạt nhân tương đối rẻ. Mặt khác, bạn có thể lập luận rằng nó không an toàn.
It is equally vital that both should be mentioned, otherwise a client, particularly a buyer, could be misled.
Điều quan trọng không kém là cả hai nên được đề cập, nếu không, một khách hàng, đặc biệt là người mua, có thể bị đánh lừa.
Unlike most people in the office, I do not come to work by car.
Không giống như hầu hết mọi người trong văn phòng, tôi không đến làm việc bằng ô tô.
A bowl of instant oatmeal costs about $0.15, whereas regular oatmeal costs onlu $0.05 perbowl.
Một bát bột yến mạch ăn liền có giá khoảng 0,15 đô la, trong khi đó bột yến mạch thông thường có giá 0,05 đô la mỗi lần.
Schools in the north tend to be better equipped, while those in the south are relatively poor.
Các trường học ở phía bắc có xu hướng được trang bị tốt hơn, trong khi những trường ở phía nam tương đối nghèo.
Last summer there was a drought, yet some people still watering their lawns everyday.
Mùa hè năm ngoái đã có hạn hán, nhưng một số người vẫn tưới cỏ hàng ngày.
6. NHẤN MẠNH MỘT Ý CỤ THỂ NÀO ĐÓ
Có thể sử dụng các từ sau khi nhấn mạnh (bên cạnh các từ nối ở trên)
admittedly, after all, certainly, clearly, even so, it is true (that), of course, still, true
The technique is painful, admittedly, but it benefits the patient greatly.
Kỹ thuật này rất đau đớn, một cách thừa nhận, nhưng nó mang lại lợi ích rất lớn cho bệnh nhân.
Printing and presentation should be as attractive as possible – after all, the library is an attractive place, isn’t it?
In ấn và trình bày nên hấp dẫn nhất có thể – sau tất cả, thư viện là một nơi hấp dẫn, phải không?
We are not especially well-treated, certainly not as well as the locals.
Chúng tôi không được đối xử đặc biệt, chắc chắn không phải là người dân địa phương.
Clearly, the racial problems in America have no easy answers.
Rõ ràng, các vấn đề chủng tộc ở Mỹ không có câu trả lời dễ dàng.
The fines for speeding are large; even so, they are not always a deterrent.
Các khoản tiền phạt tốc độ lớn; ngay cả như vậy, chúng không phải luôn luôn là một yếu tố ngăn chặn.
And it is true that after his death, she ceased to exist for the world beyond the farm.
Và thật là sau khi anh ta chết, cô đã không còn tồn tại cho thế giới bên ngoài trang trại.
7. TỪ NỐI CHỈ KẾT QUẢ
Để gợi ý thông tin tiếp theo sẽ nói về kết quả, bạn hãy dùng các từ nối sau đây:
accordingly, as a result, consequently, for this reason, hence, in this way, so, therefore, thus
Some of the laws were contradictory. Accordingly, measures were taken to clarify them.
Một số luật đã mâu thuẫn. Theo đó, các biện pháp đã được thực hiện để làm rõ chúng.
As many as 2500 people died as a result of the earthquake and the ensuing tidal waves.
Có tới 2500 người chết vì trận động đất và sóng thủy triều.
Most computer users have never received any formal keyboard training. Consequently, their keyboard skills are inefficient.
Hầu hết người dùng máy tính chưa bao giờ nhận được bất kỳ đào tạo bàn phím chính thức. Do đó, các kỹ năng bàn phím của họ không hiệu quả.
The cost of transport is a major expense for an industry. Hence, factory location is an important consideration.
Chi phí vận chuyển là một chi phí lớn cho một ngành công nghiệp. Do đó, vị trí nhà máy là một xem xét quan trọng.
In this way, normal healthy people may be tested without any damage in their brain.
Theo cách này, những người khỏe mạnh bình thường có thể được kiểm tra mà không có bất kỳ thiệt hại nào trong não.
The building work is taking quite a long time; therefore, it costs us money.
Công việc xây dựng đang mất khá nhiều thời gian; do đó, nó tiêu tốn tiền của chúng tôi.
8. TỪ NỐI CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
Sự nhượng bộ thường được dùng trong bài IELTS Writing Task II, bạn có thể dùng các từ nối sau để diễn đạt nhé:
although, despite, however, in spite of, nevertheless, though, yet
We decided to take rooms in Longwood House, although we knew we could not really afford the rent.
Chúng tôi quyết định nhận phòng trong Longwood House, mặc dù chúng tôi biết rằng chúng tôi không thể đủ tiền thuê nhà.
Despite international pressure, progress has slowed in the pace talks.
Bất chấp áp lực quốc tế, tiến độ đã chậm lại trong các cuộc đàm phán tốc độ.
This is a cheap and simple process. However, there are dangers.
Đây là một quá trình rẻ tiền và đơn giản. Tuy nhiên, có những nguy hiểm.
In spite of her success, Spencer continues to get depressed.
Bất chấp thành công của mình, Spencer tiếp tục bị trầm cảm.
In spite of the hardships, real efforts and progress are being made.
Bất chấp những khó khăn, những nỗ lực và tiến bộ thực sự đang được thực hiện.
A false belief may nevertheless be justified.
Một niềm tin sai lầm tuy nhiên có thể được biện minh.
Thus, we can talk of a local government system which is different from a central government system but nevertheless interacts with it.
Vì vậy, chúng ta có thể nói về một hệ thống chính quyền địa phương khác với hệ thống chính quyền trung ương nhưng vẫn tương tác với nó.
Reintroduction of food after elemental regimens must nevertheless be undertaken with the greatest of care irrespective of whether or not elimination diets are used.
Tuy nhiên, việc giới thiệu lại thực phẩm sau chế độ điều trị từ xa phải được thực hiện với sự chăm sóc tốt nhất bất kể có sử dụng chế độ ăn kiêng hay không.
Though employment growth is down, the area is still attracting health care, high tech, banking and sport-related industries.
Mặc dù tăng trưởng việc làm đang giảm, khu vực này vẫn thu hút các ngành chăm sóc sức khỏe, công nghệ cao, ngân hàng và thể thao.
The offenders were dealt with firmly though fairly.
Những người phạm tội đã được xử lý kiên quyết mặc dù công bằng.
The rooms, though small, were pleasant and airy.
Các phòng, mặc dù nhỏ, rất dễ chịu và thoáng mát.
They charge incredibly high prices, yet customers keep coming back for more.
Họ tính giá cực kỳ cao, nhưng khách hàng tiếp tục quay lại để biết thêm.
9. TỪ NỐI THỂ HIỆN THÔNG TIN KẾT LUẬN
Để nói về kết luận của bài viết, bạn có thể dùng các từ nối sau đây:
as (has been) noted/ mentioned/ stated, all in all, in a word, in brief, in conclusion, in short, in sum, in summary, to conclude, to sum up, to summarize
An inhibition as mentioned above is rarely used.
Một sự ức chế như đã đề cập ở trên hiếm khi được sử dụng.
It was, all in all, more like a prison than an office.
Đó là, tất cả trong tất cả, giống như một nhà tù hơn là một văn phòng.
Pop, in a word, is fascination versus meaning.
Pop, trong một từ, là sự mê hoặc so với ý nghĩa.
In brief, the president plans to cut defense spending and lower taxes.
Tóm lại, tổng thống có kế hoạch cắt giảm chi tiêu quốc phòng và giảm thuế.
In conclusion, I want to thank all the people who have volunteered their time to our organisation.
Để kết luận, tôi muốn cảm ơn tất cả những người đã tình nguyện dành thời gian của họ cho tổ chức của chúng tôi.
In short, the report says that more money should be spent on education.
Nói tóm lại, báo cáo nói rằng nên chi nhiều tiền hơn cho giáo dục.
In sum, we need to cut costs.
Tóm lại, chúng ta cần cắt giảm chi phí.
In summary, do not sell your shares.
Tóm lại, không bán cổ phần của bạn.
To conclude, the prospects for philosophy of religion look brighter than they have done for many moons.
Để kết luận, triển vọng cho triết học của tôn giáo trông sáng sủa hơn họ đã làm cho nhiều mặt trăng.
To sum up, for a healthy heart, you must take regular exercise and stop smoking.
Tóm lại, để có một trái tim khỏe mạnh, bạn phải tập thể dục thường xuyên và bỏ hút thuốc.
To summarise, in most cases, the schools were achieving the standards set.
Tóm lại, trong hầu hết các trường hợp, các trường đều đạt được các tiêu chuẩn đặt ra.
10. TỪ NỐI ĐỂ LIỆT KÊ
Quen thuộc và thường dùng nhất là từ nối liệt kê thông tin trong bài viết:
finally, first, firstly, further, in the first place, last, next, second, secondly, third, thirdly, to begin with, to start with
And finally, I would like to thank the crew.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn phi hành đoàn.
First, I would like to thank everyone for coming.
Đầu tiên, tôi muốn cảm ơn mọi người đã đến.
The application of the five stages to the task illustrated would involve, firstly, the definition of the task.
Việc áp dụng năm giai đoạn cho nhiệm vụ được minh họa sẽ liên quan đến, đầu tiên là định nghĩa của nhiệm vụ.
And there is the question of the relevance of the trading of information in the first place.
Và có câu hỏi về sự liên quan của giao dịch thông tin ở nơi đầu tiên.
Connect the red wires first and the black ones last.
Kết nối dây màu đỏ trước và dây màu đen cuối cùng.
First, you need to select the text you want to move. Next, click on the “Move” command at the top of the screen.
Đầu tiên, bạn cần chọn văn bản bạn muốn di chuyển. Tiếp theo, nhấp vào lệnh “Di chuyển” ở đầu màn hình.
But, second, in the vast majority of markets, efficient production can be attained with a high degree of competition.
Nhưng, thứ hai, trong phần lớn các thị trường, sản xuất hiệu quả có thể đạt được với mức độ cạnh tranh cao.
The more you practise, the better you will become at selecting historical information to suit firstly your essay and secondly your argument.
Bạn càng thực hành nhiều, bạn sẽ càng trở nên tốt hơn trong việc lựa chọn thông tin lịch sử cho phù hợp trước hết là bài luận và thứ hai là lập luận của bạn.
To begin with, much of this new housing is not affordable.
Để bắt đầu, phần lớn nhà ở mới này không phải là giá cả phải chăng.
I am not going to Vegas. To start with, I do not like gambling, and I also cannot get time off work.
Tôi sẽ không đến Vegas. Để bắt đầu, tôi không thích cờ bạc và tôi cũng không thể nghỉ làm.
Chốt lại, muốn đạt điểm cao cho tiêu chí Coherence and Cohesion, các bạn cần đảm bảo tính liên kết ở cả 2 cấp độ meaning và form – tức là biết cách lập luận logic thông qua việc phát triển, sắp xếp, làm rõ ý, đồng thời sử dụng thành thạo các linking devices để bài viết rõ ràng rành mạch.
Chúc các bạn học tốt!