Nếu bạn là một người đam mê đồ họa, thiết kết hay mĩ thuật, chắc hẳn không ít lần bạn đã tiếp cận đến chùm từ vựng thú vị liên quan đến chủ đề này. Từ vựng trong chùm chủ để mĩ thuật trong Tiếng Anh cần được người sử dụng tiếp cận và hiểu một cách chính xác nhất. Vì vậy, studytienganh hôm nay sẽ giúp bạn trả lời cho câu hỏi “ Color Scheme trong Tiếng Anh là gì ?” để bạn nắm bắt một cách chính xác nhất về từ vựng này nhé!
1. Color Scheme trong tiếng anh là gì?
– Theo định nghĩa tiếng việt.Color Scheme là danh từ ghép được ghép bởi từ : color /ˈkʌl.ər/: mang nghĩa là màu sắc và scheme /skiːm/: mang nghĩa là sự sắp xếp theo hệ thống, phối hợp. Vậy khi ghép hai danh từ này, ta có Color Scheme có nghĩa là lược đồ màu, hệ thống, bảng màu phục vụ cho việc phối màu.
– Color Scheme được sử dụng để phối màu trong nghệ thuật, đồ họa,thiết kế hay điện ảnh đẻ tạo nên sự thu hút, hấp dẫn hay phong cách nhất. Cách phối màu cơ bản là sử dụng hai màu sắc phối pha trộn với nhau tạo nên sự hòa hợp hay thâm trí là một màu mới. Còn với cách phối màu nâng cao là kết hợp nhiều hơn hai màu với nhau. Ví dụ như trong quân đội, người ta sử dụng phối màu các màu tối thiên hướng xanh lá để có thể hòa vào thiên nhiên, che khuất tầm nhìn của quân địch
– Theo định nghĩa tiếng anh: In color theory, a color scheme is the choice of colors used in various artistic and design contexts.A basic color scheme will use two colors that look appealing together. More advanced color schemes involve several related colors in “Analogous” combination.
Hình ảnh minh họa Color Scheme trong Tiếng Anh
– Dưới đây là một số ví dụ Anh- Việt về cụm từ Color Scheme để các bạn có thể hiểu hơn về nghĩa của từ:
-
By pairing different colors with each other in the color scheme, you can create endless color palettes to use in any composition
-
Bằng cách nối ghép các màu khác nhau với những màu khác trong bảng màu, bạn có thể tạo nên bảng màu vô tận để sử dụng trong bất kì bố cục nào.
-
If you don’t have the eye for combining colors to make beautiful designs, you have to learn to use the color scheme.
-
Nếu bạn không có mắt thẩm mĩ trong việc phối màu để tạo nên một bản thiết kể đẹp, bạn phải học cách sử dụng lược đồ màu.
-
Tom used a split-complementary color scheme to combine colors in this drawing.
-
Tom đã sữ dụng cách phối màu chia bổ sung để phối màu trong bức vẽ này.
-
The color schemes in illustrations are used to express mood or ambiance. For example, if you use dark accent colors, the picture can’t express happiness.
-
Cách cách phối màu trong hình minh hoạc được sử dụng để thể hiện tâm trạng hoặc không khí xung quanh. Ví dụ, nếu bạn sử dụng những màu sắc tối, bức tranh sẽ không thể biểu lộ sự hạnh phúc.
2. Những điều thú vì về tự vựng Color Scheme:
a. 6 nguyên tắc phối màu:
– Có 6 nguyên tắc phối màu chính mà được sử dụng phổ biến. Tùy nội dung hình, chúng ta sẽ sử dụng các nguyên tắc khác nhau. Cụ thể:
Từ Vựng
Ý nghĩa
Mô tả
Monochromatic color scheme
Phối màu đơn sắc
Cách phối dễ thực hiện nhất. Bạn sử dụng một màu sắc chủ đạo với những kiểu sắc độ khác nhau( có thể thêm màu trắng vào thanh sác độ)
Analogous color scheme
Phối màu tương đồng
Là cách phối màu dùng hai màu sắc tương tự nằm cạnh nhau, chúng thường giống nhau và tạo ra bảng màu đẹp mắt.
Complementary color scheme
Phối màu bổ túc trực tiếp
Chọn hai màu đối nhau trên vòng bánh xe, sử dụng màu này tạo ra sự khác biệt, chuyển dịch mạnh mẽ.
Triadic color scheme
Phối màu bổ túc bộ ba
Sử dụng ba màu cách đều nhau trên bánh xe màu, tạo nên tam giác cân. Cách phối tạo nên sự cân bằng, hài hòa.
Split-complementary color scheme
Phối màu bổ túc xen kẽ
Phối màu được tạo bởi ba màu ở ba góc khác nhau và tạo nên tam giác cân. Đôi khi, chúng ta có thể dùng màu thứ tư đối xứng với một trong hai màu tạo nên đáy hình tam giác cân đó
Tetradic color scheme
Phối màu bổ túc bộ bốn
Cách phối màu phức tạp nhất. Phối màu này hình thành với hai cặp màu bổ túc trực tiếp.
Hình ảnh minh họa các loại Color Scheme trong Tiếng Anh
b.Vòng tròn bánh xe màu sắc: Color Wheel.
– Color Wheel : /ˈkʌl.ər/ /wiːl/ :là một tổ chức minh họa trừu tượng các màu tạo thành một vòng tròn, nó cho thấy mối quan hệ giữa các màu, màu phụ, màu cấp ba,…Người ta sử dụng Color scheme- lược đồ màu thông qua Color Wheel- Bãnh xe màu sắc.
– Ví dụ:
-
Analogous color schemes are color combinations made up of those that are next to one another one the color wheel.
-
Phối màu tương đồng là sự kết hợp màu được tạo thành từ những màu nằm cạnh nhau trên vòng tròn bánh xe.
– Bánh xe màu sắc được cấu tạo từ 12 màu cơ bản:
+ Three primary colors ( 3 màu cơ bản- 3 màu cập một) : red ( màu đỏ) , yellow (màu vàng), blue ( màu xanh lam)
+ Three secondary colors ( 3 màu cấp 2): là các màu được kết hợp bởi 2 trong 3 màu cơ bản:
red + blue = purple ( màu đỏ + màu xanh = màu tím)
red + yellow = orange ( màu đỏ + màu vàng = màu cam)
yellow + blue = green ( màu vàng + màu xanh = màu xanh lá cây)
+ Six tertiary colors ( 6 màu cấp 3): là sự pha trộn các màu cơ bản với màu cấp 2: yellow-green ( vàng xanh lá), blue-green( xanh lam xanh lá), blue-purple ( xanh tím), red-purple ( đỏ tím), red-orange( đỏ cam), yellow-orange ( vàng cam).
+ Từ 12 màu trên, với độ đậm nhạt của một màu khi pha với màu trắng, đen khác nhau sẽ tạo ra các vòng tròn màu sắc đầy đủ khác nhau.
Hình ảnh minh họa cho Color Wheel trong Tiếng Anh
Trên đây là những kiến thức thú vị về Color Scheme, studytienganh mong rằng đã cung cấp cho bạn đọc hành trang đầy đủ để các bạn sẵn sàng sử dụng và áp dụng từ vựng này.