Come up with là gì
Come up with là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh có nghĩa là “nghĩ ra, nảy ra” một ý tưởng, một kế hoạch nào đó sẽ được lặp ra.
Thì quá khứ của cụm từ này đó chính là “Came up with”. Còn ở thì hiện tại hoàn thành của cụm từ là “Have/has come up with”. Vì hành động nghĩ ra ý tưởng thường xuất hiện trong khoảng thời gian chớp nhoáng nên thông thường người ta sẽ không dùng thì hiện tại tiếp diễn với cụm từ Coming up with.“”Ví dụ:
- John needs to come with a new idea to help us all.John cần phải nghĩ ra một ý tưởng mới để giúp tất cả chúng ta.
- She came up with a new idea for the campaign.Cô ấy đã nghĩ ra một cái ý tưởng mới cho chiến dịch.
- He just came up with a way to help this problem.Anh ấy vừa nghĩ ra một cách để giải cứu vấn đề này.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
how are you doing
cách sử dụng you are welcome
cấu trúc whether
cấu trúc while
cấu trúc used to
cấu trúc wish
cấu trúc so that và such that
cấu trúc would rather
cấu trúc provide
cấu trúc would you mind
cấu trúc because because of
cấu trúc apologize
cấu trúc be going to
cấu trúc suggest
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc make
cấu trúc this is the first time
cấu trúc as soon as
cấu trúc would you like
cấu trúc avoid
cấu trúc how long
cấu trúc no sooner
cấu trúc like và as
Cách dùng come up with
Có hai cách dùng thông dụng trong tiếng Anh, đó là:
Nghĩ ra tên/tiêu đề/mẫu quảng cáo cho một vấn đề nào đó
Cấu trúc công thức thứ nhất:
come up with a name/a title/an advert (+ O (tân ngữ))
Ví dụ:
- He came up with a name for his newborn child last week.Cô ấy đã nghĩ ra một cái tên cho đứa trẻ mới sinh của mình vào tuần trước.
- She will come up with a title for the new event.Cô ấy sẽ nghĩ ra một tiêu đề cho sự kiện mới.
- She must come up with an advert for our newest food.Cô ấy phải nghĩ ra một mẫu quảng cáo cho món ăn mới nhất của chúng ta.
Nghĩ ra một kế hoạch/ý tưởng/giải pháp cho một vấn đề nào đó
Khi muốn nói về hành động là nghĩ ra kế hoạch/ý tưởng/giải pháp, ta có cấu trúc dưới đây, đó là:
come up with + a plan/an idea/a solution (+ O (tân ngữ))
Ví dụ:
- The leader still comes up with a solution to make others feel connected.Người lãnh đạo vẫn đưa ra một giải pháp để làm cho những người khác cảm thấy được kết nối.
- Today, they will come up with an idea to attract more customers into their store.Hôm nay, họ sẽ nghĩ ra một ý tưởng để có thể thu hút được thêm nhiều khách hàng đến cửa hàng của họ.
- Next time it is Tuan’s turn to come up with a plan in a group.Lần tới sẽ là đến lượt của Tuấn nghĩ ra một kế hoạch cho nhóm.
Kiếm ra/xoay sở tiền bạc
Ngoài 2 cách trên ra thì cấu trúc Come up with cũng có thể mang ý nghĩa là kiếm ra tiền hoặc là xoay sở tiền bạc.
come up with + the money/amount of money
Ví dụ:
- My family has come up with the money to cover my tuition fee.Gia đình tôi đã cố gắng rất nhiều xoay sở số tiền để giúp chi trả học phí của tôi.
- Van has come up with 20 million dong to get a new cell phone.Vân đã kiếm ra 10 triệu đồng để đi mua điện thoại di động.
- I will do something to come up with the money for my little sister’s trip.Tôi sẽ làm gì đó để kiếm ra tiền cho chuyến đi của em gái bé nhỏ của tôi.
Come up with đồng nghĩa với những cụm từ nào
Chúng mình đã tổng hợp một số cụm từ liên quan cũng chứa giới từ “up” dưới đây. Chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!“”make (something) up: bịa ra, dựng nên (một chuyện gì đó)
make up (something): bịa ra, dựng nên (một chuyện gì đó)
Ví dụ:
Jessica was not nervous so he just made up a fake story about her having an accident.
Jessica đã không hề gì là lo lắng nên cô ấy đã bịa ra một câu chuyện không hề có thật về việc cô ấy gặp phải tai nạn.
trump (something) up: bịa chuyện không có thật để vu cáo hại một ai đó
Kate trumped up a story to harm Taylor. Unfortunately, everyone could not see that.
Kate đã bịa chuyện để hại Taylor. Thật không may, mọi người không thể nhìn thấy điều đó.
cook (something) up: dựng chuyện, bịa ra chuyện gì đó không có thật
If somebody inquires, just cook something up.
Nếu có một ai đó hỏi, hãy cứ bịa ra chuyện gì đó.
Bài tập về Come up with
Hãy cùng nhau làm bài tập và so sánh với kết quả ở phía bên dưới để kiểm tra độ hiểu bài của bạn đến mức nào nhé! Đây cũng là một bí quyết học tiếng Anh hiệu quả đó.
Chia đúng thì phù hợp với của cấu trúc Come up with và điền vào chỗ trống dưới đây ở từng câu:
Ví dụ:
Nobody __________ a solution to the Physical problem last week.
=> Nobody came up with a solution to the Physical problem last week.
- He __________ an idea for the commercial in just 3 minute last weekend.
- August 23th is the last day of the deadline. She need to __________ plan for her wedding.
She was muddle-headed. But then she __________ with a very good idea for her team.
- Tom has to __________ $700 to buy his favorite glasses.
- Can you __________ a cute name for my cat?
- The other boys __________ a brilliant plan just now.
- He __________ something to hide the fact that you broke his phone. But you need to give him some time first!
- Luckily, I could __________ the money to fix my laptop.
Kết quả:
- came up with
- come up with
- came up with
- come up with
- come up with
- have come up with
- will come up with
- come up with
Bài viết tìm hiểu về cấu trúc Come up with trong tiếng Anh đến đây là hết rồi nè. Chắc chắn chỉ sau một thời gian ngắn, vừa tìm tòi, học hỏi và luyện tập thì mình tin chắc rằng bạn sẽ nắm được cách vận dụng cấu trúc này sẽ sớm thôi nè. AMA chúc bạn học tiến bộ!