Complement là gì trong câu? Nằm lòng Complement trong tiếng Anh

Complement là gì

Complement là gì trong câu? Chắc sẽ còn nhiều bạn vẫn còn bỡ ngỡ với khái niệm Complement, vậy thì hôm nay, hãy cùng Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDTrans bỏ túi ngay kiến thức với bài viết hôm nay nhé! Sẽ rất hấp dẫn nên hãy khám phá cùng chúng tôi nhé!

Complement là gì?

Bổ ngữ (complements) là các từ hoặc nhóm từ cần thiết để hoàn thành ý nghĩa của một phần khác của câu. Các bổ ngữ hoạt động giống như các từ bổ nghĩa (modifiers) để thêm ý nghĩa bổ sung vào từ hoặc các từ mà chúng được gắn vào.

Tuy nhiên, không giống như các từ bổ nghĩa định ngữ (adjuncts modifiers), các bổ ngữ (complements) không thêm thông tin bổ sung – mà cung cấp thông tin cần thiết để đạt được ý nghĩa dự định trong câu.

Các bổ ngữ, ngay cả những bổ ngữ hoàn chỉnh ý nghĩa của chủ đề, luôn là một phần của biến vị ngữ.

Có năm loại bổ ngữ chính: túc từ (objects), bổ ngữ túc từ (object complements), bổ ngữ tính từ (adjective complements), bổ ngữ trạng từ (adverbial complements) và bổ ngữ chủ từ (subject complements).

Object Complements – Bổ ngữ Túc từ/Tân ngữ

Bổ ngữ túc từ là một từ hay cụm từ mô tả, đổi tên, hoặc hoàn thành nghĩa của túc từ trực tiếp của một động từ. Bổ ngữ cho túc từ có thể là một danh từ (noun), tính từ (adjective), mệnh đề quan hệ (relative clause), động từ nguyên mẫu (infinitive), danh động từ (gerund), hoặc cụm từ của các từ loại đó.

Nouns and noun phrases – Danh từ và cụm danh từ

Khi chúng ta dùng các danh từ như bổ ngữ túc từ (object complements), chúng làm nhiệm vụ đổi tên hoặc xác định lại túc từ của động từ.

Khi chúng ta sử dụng danh từ như bổ sung đối tượng, chúng phục vụ để đổi tên hoặc tái xác định đối tượng của các động từ hành cách.

Các động từ hành cách được sử dụng để chỉ ra điều kiện hoặc trạng thái kết quả (được gọi là bổ ngữ túc từ) của một người, địa điểm hoặc vật (túc từ trực tiếp) do hành động của động từ gây ra. Ví dụ về các động từ hành cách bao gồm “elect (bầu chọn), appoint (bổ nhiệm), make (làm), choose (chọn), deem (nghĩ rằng), assign (phân công), name (đặt tên/nói tên), select (chọn), judge (đánh giá), and designate (chỉ định)”. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ được sử dụng trong câu:

The committee elected him treasurer. (“him” là túc từ, “treasurer” là bổ ngữ túc từ)

Ủy ban đã chọn anh ấy làm thủ quỹ.

We named our dogs Shandy and Belle. (“our dogs” là túc từ, “Shandy and Belle” là bổ ngữ túc từ)

Chúng tôi đã đặt tên chó của chúng tôi là Sandy và Belle.

They appointed him (as) captain of the English team. (“him” là túc từ, “captain” là bổ ngữ túc từ)

Họ đã bổ nhiệm ông ấy làm đội trưởng đội Anh.

Adjectives and adjective phrases

Các tính từ làm chức năng như các bổ ngữ túc từ (object complements), dùng để mô tả hay thay đổi túc từ trực tiếp. Giống như tất cả các bổ ngữ túc từ, các tính từ phải theo sau túc từ trực tiếp mà chúng mô tả.

All she wanted was to make her husband happy. (“her husband” là túc từ trực tiếp, “happy” là bổ ngữ túc từ)

Điều cô ta muốn là làm cho chồng cô ấy hạnh phúc.

Don’t get your dress dirty! (“your dress” là túc từ trực tiếp, “dirty” là bổ ngữ túc từ)

Đừng để áo con bẩn!

She soon got the children ready for school. (“the children” là túc từ trực tiếp, “ready” là bổ ngữ túc từ)

Cô ấy nhanh chóng cho mấy đứa con chuẩn bị đến trường.

Relative clauses

Các mệnh đề quan hệ là những mệnh đề phụ thuộc được đại từ quan hê giới thiệu. Giống như tính từ, các mệnh đề quan hệ dùng để mô tả túc từ mà chúng theo sau; vì lý do này, chúng thường được gọi là các mệnh đề tính từ (adjective clause).

Do you know someone who can work the printer? (“someone” là túc từ, “who can work the priter” là mệnh đề tính từ)

Anh có biết ai làm về máy in không?

I hate the color that they painted this room. (“the color” là túc từ, “that they painted this room” là mệnh đề tính từ)

Tôi ghét màu họ sơn căn phòng này.

It’s one of the few countries where people drive on the left. (“someone” là túc từ, “where people drive on the left” là mệnh đề tính từ)

Đó là một trong vài nước mà người ta lái xe bên trái.

Infinitives and infinitive phrases

An infinitive or infinitive phrase acts as an object complement by describing the intended or desired action of the direct object.

Một động từ nguyên mẫu (infinitive) hay một cụm động từ nguyên mẫu có “to” hoạt động như một bổ ngữ túc từ (object complement), bằng cách mô tả hành động có dự tính hay một hành động mong muốn thực hiện của túc từ trực tiếp.

I didn’t expect you to approve.

Tôi đã không mong được anh chấp thuận.

She’s forcing me to work this the weekend.

Cô ấy đang buộc tôi làm việc này vào cuối tuần.

He got his sister to help him with his homework.

Nó đã nhờ chị nó giúp nó làm bài tập ở nhà.

Gerunds and gerund phrases

Nói chung danh động từ (gerunds) làm chức năng như các bổ ngữ túc từ (object complements) bằng cách mô tả những gì mà túc từ trực tiếp đang hoặc đã làm (trái với động từ nguyên mẫu có “to” -> mô tả hành động chưa được thực hiện).

We came across him lying in the yard. (“him” là túc từ trực tiếp, “lying” là bổ ngữ túc từ)

Chúng tôi tình cờ thấy anh ấy nằm trong sân.

My mother noticed the baby walking by himself. (“the baby” là túc từ trực tiếp, “walking” là bổ ngữ túc từ)

Mẹ tôi để ý thấy em bé tự bước đi.

I caught her smoking in the bathroom. (“her” là túc từ trực tiếp, “smoking” là bổ ngữ túc từ)

Tôi đã bắt gặp cô ấy đang hút thuốc trong nhà tắm.

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: info@dichthuatmientrung.com.vn

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương