Hợp đồng (Contract) là gì? Phân loại hợp đồng

Contract là gì

Hợp đồng (Contract)

Định nghĩa

Hợp đồng trong tiếng Anh là Contract. Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.

Phân loại hợp đồng

Hợp đồng là sự thể hiện chủ yếu của các giao dịch dân sự, có tính phổ biến trong đời sống xã hội. Vì thế, theo những tiêu chí khác nhau có thể chia thành nhiều loại hợp đồng.

(1) Theo nội dung của hợp đồng

– Hợp đồng không có tính chất kinh doanh hay hợp đồng dân sự theo nghĩa hẹp.

Đó là những hợp đồng giữa cá nhân, hộ gia đình để thực hiện các giao dịch dân sự nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt.

– Hợp đồng kinh doanh, thương mại: Hợp đồng giữa các chủ thể có đăng kí kinh doanh để thực hiện các hoạt động kinh doanh, thương mại.

– Hợp đồng lao động: Hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

(2) Theo tính chất đặc thù của hợp đồng

Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ. Khi tham gia giao kết hợp đồng, các bên tuân thủ nghiêm chỉnh các điều kiện để bảo đảm cho hợp đồng có hiệu lực thì quan hệ hợp đồng này là hợp pháp và có hiệu lực bắt buộc đối với các bên từ thời điểm giao kết hợp đồng.

Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Hợp đồng phụ dù đã tuân thủ các qui định của pháp luật về chủ thể, nội dung, hình thức hợp đồng nhưng vẫn có thể bị coi là không có hiệu lực nếu hợp đồng chính (hợp đồng mà nó phụ thuộc) không có hiệu lực.

(3) Theo sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng

Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.

(4) Theo hình thức của hợp đồng

Theo cách phân loại này, hợp đồng được chia thành:

– Hợp đồng bằng văn bản (kể cả hình thức thông điệp dữ liệu)

– Hợp đồng bằng lời nói

– Hợp đồng bằng hành vi cụ thể

– Hợp đồng có công chứng, chứng thực, hợp đồng phải đăng kí

(5) Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng

Hợp đồng thương mại

Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất

Hợp đồng chuyển giao quyền đối với các đối tượng trong quyền sở hữu trí tuệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ

(6) Theo hình thức đầu tư

– Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BOT)

– Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (gọi tắt là Hợp đồng BTO)

– Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (gọi tắt là Hợp đồng BT)

– Hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là Hợp đồng BCC)

(Tài liệu tham khảo: Pháp luật hợp đồng về kinh doanh, thương mại, Tổ hợp Giáo dục Topica)