Tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Bài 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin 7 Bài 2.
Lý thuyết Tin học 7 Bài 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
-
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Phần mềm máy tính
Xem chi tiết
-
(Chân trời sáng tạo) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng
Xem chi tiết
-
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Các thiết bị vào – ra
Xem chi tiết
-
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Thực hành sử dụng mạng xã hội
Xem chi tiết
-
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Ứng xử tránh rủi ro trên mạng
Xem chi tiết
-
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Làm quen với trang tính
Xem chi tiết
-
(Cánh diều) Lý thuyết Tin 7 Bài 2: Tìm kiếm nhị phân
Xem chi tiết
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 7 cả ba sách hay khác:
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 3 (cả ba sách)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 4 (cả ba sách)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 (cả ba sách)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 6 (cả ba sách)
- Lý thuyết Tin học 7 Bài 7 (cả ba sách)
Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính (sách cũ)
Nội dung bài học:
– Bảng tính là gì
– Các thành phần chính trên trang tính
– Các kiểu dữ liệu có thể nhập vào ô tính
– Chọn các đối tượng trên trang tính
1. Bảng tính
– Một bảng tính là 1 tập tin bao gồm nhiều trang tính, một bảng tính mới sẽ bao gồm ba trang tính trống( sheet1, sheet2, sheet3).
– Kích hoạt 1 trang tính bằng cách nháy chuột trên trang tính tương ứng.
2. Các thành phần trên trang tính
– Hàng: được đánh số thứ tự 1, 2, 3…
– Cột: được ký hiệu là A, B, C,…
– Ô tính: là ô chữ nhật giao giữa 1 cột và 1 hàng, ký hiệu: A1, A2,… chứa dữ liệu hoặc công thức.
– Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới
– Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình.
Ký hiệu: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″
Ví dụ: C2:D3, A1:B3, ..
– Thanh công thức: cho biết nội dung của dữ liệu đang được chọn, ngoài ra còn có thể nhập, sửa nội dung của dữ liệu đó.
3. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
– Là các số: 0, 1,…, 9
– Dấu + tương ứng số dương
– Dấu – tương ứng số âm
– Dấu % là tỉ lệ
– Dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc thập phân( thể hiện bởi dấu chấm).
Vd: 120; +22; -150; 12.2
b) Dữ liệu ký tự
– là các chữ cái từ A → Z
– là các chữ số từ 0 → 9
– các ký hiệu: < > ∗ / …
4. chọn các đối tượng trên trang tính
– Chọn 1 ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy đúp.
– Chọn 1 hàng: chọn tên hàng và nháy đúp.
– Chọn 1 cột: chọn tên cột và nháy đúp.
– Chọn 1 khối: kéo thả chuột từ ô góc trái trên đến ô góc phải dưới theo ý muốn.
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Mua hàng giảm giá Shopee Mã code
- XMen For Boss chỉ 60k/chai
- SRM Simple tặng tẩy trang 50k
- Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k