Enroll là một động từ có ý nghĩa tương đương với sign up hay to register được dùng ở Mĩ. Còn Enrol là cách viết được ưa dùng bên ngoài Bắc Mỹ. Cách viết kiểu Mỹ hiện được ưa chuộng hơn trong các ấn phẩm tin tức của Canada, nhưng enrol vẫn phổ biến hơn và vẫn xuất hiện trong nhiều ngữ cảnh.
Sự khác biệt về chính tả cũng áp dụng cho enrollment (tiếng Anh Mĩ) and enrolment (bên ngoài nước Mĩ) nhưng không áp dụng cho enrolled and enrolling. Hai từ này luôn luôn có hai chữ l.
Từ này đã có nhiều hơn một hình thức kể từ khi du nhập vào tiếng Anh từ tiếng Pháp vào thế kỷ XIV. Ban đầu nó là enrolly (viết tắt của từ enroller của Pháp), nhưng nó cũng được viết là enroul, enrolle và inroll. Enroll phổ biến từ thế kỷ XVII trở đi, trước enrol ít nhất một thế kỷ. Những người nói tiếng Anh bên ngoài Bắc Mỹ đã dùng cách viết enrol mới hơn vào khoảng năm 1800, trong khi người Mỹ vẫn ưa dùng cách viết cũ hơn.
Ví dụ
Dưới đây là các trích dẫn từ các ấn phẩm của Mĩ:
- In place since 2005, GWU’s policy is to provide families with financial certainty after students enroll. (Được áp dụng từ năm 2005, chính sách của GWU nhằm cung cấp sự chắc chắn về tài chính cho các gia đình sau khi sinh viên nhập học.)
- Just as high school enrollment increased in the 1920s, so did enrollment in US colleges and universities. (Cũng như việc ghi danh học trung học tăng trong những năm 1920, thì việc ghi danh vào các trường cao đẳng và đại học ở Mỹ cũng vậy.)
- Every March, September, and November, children and adults who enroll in an eight-week beginner course will receive a pair of ice skates for free. (Mỗi tháng 3, tháng 9 và tháng 11, trẻ em và người lớn đăng ký tham gia khóa học dành cho người mới bắt đầu kéo dài tám tuần sẽ nhận được một đôi giày trượt băng miễn phí.)
Còn những ví dụ dưới đây là của các ấn phẩm không thuộc Hoa Kỳ:
- Delays, which were previously thought to be the cause of not enrolling, are now the default means by which workers are converted to 401(k)s. (Sự trì hoãn, trước đây được cho là nguyên nhân dẫn đến việc không đăng ký, giờ đây là phương tiện mặc định mà người lao động được chuyển thành 401(k)s.)
- Although enrolment and voting are required, the penalties for not complying are not too severe. (Mặc dù ghi danh và bỏ phiếu là bắt buộc, các hình phạt cho việc không tuân thủ không phải là quá nặng.)
- Rivonia Elementary School today has the right to decide how many students can enrol in a class. (Trường Tiểu học Rivonia ngày nay đã giành được quyền quyết định số lượng học sinh có thể đăng ký vào một lớp học.)