Giấy ghi thu nhập và chịu thuế Gensen choushuu hyou” là một loại giấy tờ chứng từ được sử dụng trong Hệ thống Thuế của Nhật Bản. Nó chứa thông tin về thu nhập của một cá nhân và số tiền thuế phải nộp dựa trên thu nhập đó. Giấy ghi này được sử dụng bởi các công ty và cá nhân để chứng minh thu nhập và thuế đã được tính toán và thanh toán cho cơ quan thuế.
Tháng 12 hàng năm người lao động tại Nhật Bản sẽ được nhận một bảng ghi tổng số tiền đã nhận được, số tiền khấu trừ thuế và tiền thuế, bảo hiểm,… đã nộp trong năm vừa qua gọi là Gensen choushuu hyou(源泉徴収表-げんせんちょうしゅうひょう). Thông qua giấy tờ này, người lao động có thể nhận lại tiền thuế đóng dư, hoặc nhận lại tiền miễn giảm thuế.
Giấy này sẽ được nhận từ bộ phận hành chính hoặc hiện nay có nhiều công ty đăng ký online, nên bạn có thể xem được mọi lúc mà bạn muốn. Chúng ta cùng tìm hiểu một số nội dung chính của bảng này thôi nào.
1. 支払金額: Là số tiền tổng thu nhập trong năm qua
Đầu tiên là 支払金額(しはらいきんがく)hay còn gọi là Nenshu(年収ーねんしゅう), là tổng thu số tiền mà công ty trả cho bạn. Bao gồm toàn bộ tiền lương, thưởng, hỗ trợ nhà ở,…
Như hình ảnh dưới là tổng 1,323,696 yen
2. 給与所得控除後の金額(調整控除後): Số tiền chịu thuế còn lại sau khi giảm trừ chi phí
Công ty sẽ tính mỗi nhân viên có một khoản trừ chi phí cần thiết cho công việc, khoản trừ này sẽ không chịu thuế. Nó được quy định ở một mức và mục này sẽ cao nếu mục 1 của bạn cao.
Số tiền mục này là kết quả của tổng số tiền công ty chi – khoản trừ số tiền giảm trừ để nhận lương. 673,696 = 1,323,696 – 650,000
Đến đây chúng ta có số tiền phải chịu thuế chính là mục này(673,696 yen).
3. 所得控除の額の合計額: Là tổng số tiền giảm trừ thu nhập khác
Đây cũng là mục số tiền không chịu thuế, được tính bằng tổng các mục như: 配偶者控除(はいぐしゃこうじょがく), 配偶者特別控除 (はいぐしゃとくべつこうじょがく): Khoản khấu trừ cho vợ/chồng
Hoặc 扶養控除 ふようこうじょ)là khoản khấu trừ khi có người phụ thuộc khác như bố mẹ ruột, bố mẹ vợ, con cái, anh chị em ruột. Bạn càng kê khai, chứng minh được có nhiều người phụ thuộc thì sẽ được giảm nhiều thuế.
Đến đây chúng ta sẽ thấy phần thu nhập chịu thuế chính là kết quả của phép tính:
Số tiền chịu thuế mục 2 – số tiền giảm trừ mục 3 Trong ví dụ này, số tiền chịu thuế sẽ là: 673,696 – 582,771 = 90,925 yen
4. 源泉徴収税額: Là tổng số tiền thuế bạn đã nộp
Dựa theo công thức tính thuê khá phức tạp của người Nhật, đây là ô thể hiện bạn đã nộp thuế trong năm vừa qua.
5. Các mục khác
社会保険料等の金額: 202,771 yen
Đây là tổng số tiền bảo hiểm xã hội 社会保険料(しゃかいほけんりょう)bạn đã trả trong năm vừa qua. 社会保険料 bao gồm 健康保険料 (bảo hiểm sức khoẻ), 厚生年金保険料 (bảo hiểm phúc lợi hưu trí), 雇用保険料 (bảo hiểm thất nghiệp) và 労災保険(bảo hiểm lao động).
Tổng của các khoản bảo hiểm này là tổng số tiền bảo hiểm xã hội bạn phải nộp trong 1 năm hoặc từ khi bạn vào công ty tới cuối năm.
Trên đây là những nội dung chính của bảng 源泉徴収表-げんせんちょうしゅうひょう, các bạn nếu có thắc mắc cứ để lại bình luận phía dưới nhé.