Ở Việt Nam hiện nay, khi thực hiện hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp phải được cấp các giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay còn mơ hồ về loại giấy phép này.
Chính vì lý do này, tổng đài Luật Hoàng Phi xin cung cấp khái niệm Giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì? nhằm giúp quý khách hàng có cái nhìn khái quát về loại giấy tờ này để thực hiện theo đúng và đầy đủ với pháp luật hiện hành.
Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là văn bản chứng nhận một doanh nghiệp có đáp ứng đầy đủ các điều kiện để kinh doanh một ngành, nghề cụ thể được quy định trong danh mục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo luật định do cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Giấy phép kinh doanh được cấp cho các đối tượng là doanh nghiệp và pháp nhân trong nước, đăng ký kinh doanh ngành, nghề có điều kiện; pháp nhân có vốn đầu tư nước ngoài.
Đặc điểm của giấy phép kinh doanh:
– Giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực có điều kiện.
– Giấy phép kinh doanh mang tính thông hành, hay nói cách khác một doanh nghiệp, tổ chức chỉ được coi là hoạt động hợp pháp trong một ngành, nghề cụ thể khi có giấy phép này.
– Là một hình thức hạn chế trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
– Giấy phép kinh doanh được quy định tại một số văn bản chuyên ngành và các văn bản dưới luật theo từng lĩnh vực quản lý.
Giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì?
Giấy phép kinh doanh tiếng Anh là Business license, với câu hỏi Giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì chúng tôi xin được định nghĩa như sau: A business license is a document certifying that an enterprise meets all conditions for conducting a specific business line specified in the list of conditional business lines as prescribed by law by authorized officials to license.
Business licenses are issued to domestic enterprises and legal entities, conditional business registration; foreign-invested legal entities.
Features of business license:
– Business licenses granted by competent agencies to organizations conducting business activities in conditional sectors.
– Business licenses that are common, or in other words, an enterprise or organization are only regarded as lawful activities in a specific business line when this license is granted.
– Being a form of restriction in business activities of enterprises
– Business licenses are stipulated in a number of specialized documents and bylaws according to each field of management.
Danh mục từ tương ứng giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì?
1/ Enterprise Registration Certificate: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2/ Business Household Registration Certificate: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
3/ Certificate of food safety eligibility: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
4/ Lawyer practicing certificate: chứng chỉ hành nghề luật sư
5/ Traditional medicine doctor practice certificate: Chứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyền
6/ Certificate of industrial property representation: Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệp
7/ Certificate of eligibility for fire prevention and fighting: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy
8/ Certificate of eligibility for pharmacy business: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
9/ real estate brokerage practice certificate: chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
10/ legal capital: vốn pháp định
Ví dụ cụm từ thường sử dụng giấy phép kinh doanh tiếng Anh viết như thế nào?
1/ Foreign-invested economic organizations must apply for a License to set up a retail point immediately after obtaining a business license and papers on the place where the retail place is set up.
Dịch: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện đề nghị cấp Giấy phép lập điểm bán lẻ ngay sau khi có giấy phép kinh doanh và các giấy tờ về nơi lập địa điểm bán lẻ.
2/ The business license is issued by the Department of Industry and Trade to the head office of a foreign-invested economic legal entity.
Dịch: Giấy phép kinh doanh được Sở Công thương đặt trụ sở chính của pháp nhân kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cấp.
3/ When a retail business establishment in the territory of Vietnam becomes a foreign-invested economic organization, after receiving contributed capital, it must carry out the procedures for granting business licenses.
Dịch: Các cơ sở kinh doanh bán lẻ trên lãnh thổ Việt Nam trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sau khi nhận vốn góp thì phải tiến hành làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của tổng đài TBT về Giấy phép kinh doanh tiếng Anh là gì? Hy vọng qua bài viết quý khách hàng đã nắm bắt được đầy đủ khái niệm, các quy định của pháp luật hiện hành về giấy phép kinh doanh.