Khi là danh từ, grudge là cảm giác tức giận hoặc oán giận kéo dài.
Khi là động từ, grudge thường được sử dụng như một từ đồng nghĩa với begrudge. Tuy nhiên vẫn có một chút khác biệt. Grudgingly làm điều gì đó là oán hận làm điều đó. Tiền tố be- thay đổi grudge từ một nội động từ thành một ngoại động từ, có nghĩa là nó cần phải có một tân ngữ tiếp nhận hành động. Ví dụ: you must begrudge someone, but you can grudgingly do things all on your own.
Trong quyền anh, hai đối thủ có thể có một grudge match, có nghĩa là lý do của cuộc chiến là cá nhân. Đôi khi những cảm xúc cá nhân này có thể được phóng đại vì mục đích công khai. Thuật ngữ này cũng có thể được sử dụng trong chính trị.
Ví dụ
- I guess it’s a pretty big grudge for teenagers. But personally, I hold them responsible for my failure to fulfill my dream of playing for my home team. (Tôi đoán là một mối hận thù khá lớn dành cho lứa tuổi vị thành niên. Nhưng cá nhân tôi bắt họ phải chịu trách nhiệm về việc tôi không thực hiện được ước mơ được chơi cho đội bóng quê hương.)
- There’s nothing worse than a grudging apology. (Không có gì tệ hơn một lời xin lỗi miễn cưỡng.)
- Now that everyone from Alcatel to ZTE discovers that people are trying to replace phones and tablets with unique hybrids, Apple grudgingly decided to enter the space with the iPhone. 6 Plus 749 USD and above. (Giờ đây, tất cả mọi người từ Alcatel đến ZTE đều phát hiện ra rằng mọi người đang cố gắng thay thế điện thoại và máy tính bảng bằng các thiết bị lai duy nhất, Apple đã miễn cưỡng quyết định bước vào trận chiến với chiếc iPhone 6 Plus 749 USD trở lên.)
- Sargent Hopkins went on that first trip, and although the Women’s Tricycle Tour in the North Coast was originally intended to provide women with a sense of independence, men were begrudgingly allowed to participate. (Sargent Hopkins đã tham gia chuyến đi đầu tiên đó, và mặc dù Chuyến tham quan xe ba bánh dành cho nữ ở Bờ Bắc ban đầu nhằm cung cấp cho phụ nữ cảm giác độc lập, nam giới được phép tham gia một cách miễn cưỡng.)
- It stacked up like a grudge match between “The Finisher” and “Lionheart” – two of the best mixed martial arts fighters in the Detroit area. (Nó xếp chồng lên nhau như một trận đấu đầy thù hận giữa “The Finisher” và “Lionheart” – hai trong số những võ sĩ võ thuật tổng hợp giỏi nhất của khu vực Detroit.)
- While the tumultuous races in Alaska, Michigan, North Carolina, and Louisiana, among others, were certainly of interest, the grudge match took place in Kentucky between Senate Minority Leader Mitch McConnell and challenger Democratic Secretary of State Alison Lundergan Grimes deserves our attention. (Trong khi các cuộc đua lộn xộn ở Alaska, Michigan, North Carolina và Louisiana, trong số những người khác, chắc chắn rất được quan tâm, trận đấu ác cảm diễn ra ở Kentucky giữa Lãnh đạo thiểu số Thượng viện Mitch McConnell và người thách thức Ngoại trưởng Đảng Dân chủ Alison Lundergan Grimes đáng được chúng ta chú ý.)