Cũng giống như tiếng việt chúng ta, tiếng anh cũng có một số từ viết tắt rất quen thuộc được sử dụng ở nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống. Chính vì lý do đó, chúng ta sẽ có nhiều từ viết tắc rất thông dụng như Fyi, Inc, Jsc, Co. ltd,… Vậy Inc là gì? chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Inc là gì?
Định nghĩa: Inc là từ viết tắt của từ Incorporated, có nghĩa là một tập đoàn, liên hợp, các công ty liên kết với nhau để cùng phát triển thành một tập đoàn lớn mạnh.
Khi bạn khởi đầu xây dựng công ty của mình, một doanh nghiệp của bạn trước tiên phải được xác định loại cấu trúc pháp lý, ví dụ như: Công ty TNHH (Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn), Công ty cổ phần… Vậy lúc đó Incorporating ( hoặc Inc. ) được đặt sau công ty của bạn cũng là một lựa chọn trong số đó.
Nhưng chắc chắn bạn đã tự hỏi doanh nghiệp với tên được thêm Inc. phía sau có nghĩa là gì? nó có thật sự tốt hơn, hay lớn mạnh hơn một công ty TNHH hay không?
When a company has the letters “Inc” after its name, it means the company has been incorporated. There also are other abbreviations that a company can have after its name:
Khi mà một công ty có từ “Inc” đằng sau tên của nó thì nó có nghĩa là công ty dó được hợp nhất. Cũng có một số loại từ viết tắt tương tự như:
Corp. là một lựa chọn khác, có nghĩa là một tập đoàn có thể được hợp nhất từ nhiều công ty hoặc chưa hợp nhất lần nào. Về mặt pháp lý thì Corp. và Inc. giống nhau, chỉ khác nhau là nếu mà một công ty đã được đặt tên theo sau là Corp. thì sau này trên giấy tờ hợp đồng, hóa đơn không được ghi là Inc.
Các bước để kết hợp(Steps to Incorporation)
Khi một doanh nghiệp quyết định thành lập, trước tiên nó phải chọn trạng thái mà nó sẽ hợp nhất (incorporated). Sau đó, các bước sau đây được thực hiện:
- Tên doanh nghiệp (Business name): Công ty chọn một tên và thực hiện tìm kiếm để đảm bảo rằng tên đó chưa được một công ty khác ở quốc gia hay tiểu bang đó lấy.
- Loại hình công ty (Type of corporation). Công ty tiếp theo phải chọn loại công ty sẽ là: một công ty S (có nghĩa vụ thuế thông qua để công ty không phải trả thuế, nhưng các cổ đông làm), một công ty C (trả thuế công ty), hoặc một LLC
- Ban giám đốc (Board of directors). Những người sẽ phục vụ trong ban giám đốc phải được chọn.
- Cổ phiếu (Shares). Tổng công ty phải quyết định loại cổ phiếu nào sẽ phát hành cho các cổ đông. Điều này có thể bao gồm thông thường, ưa thích hoặc chia sẻ có hoặc không có quyền biểu quyết.
- Đại lý đã đăng ký (Registered agent). Công ty phải chỉ định một người nào đó trong (quốc gia hay tiểu bang) có thể nhận các tài liệu pháp lý thay mặt cho công ty.
- Bài viết của công ty (Articles of incorporation). Công ty nộp các bài báo về việc hợp nhất với nhà nước và trả phí.
- Nội quy (Bylaws): Công ty phải có quy định, đó là các quy tắc về cách thức họ sẽ tiến hành kinh doanh.
- Phát hành cổ phiếu (Issue stock). Khi tập đoàn được thành lập, cổ phiếu có thể được phát hành cho các cổ đông.
Fyi là gì?
Fyi là viết tắt của: For Your Information, có nghĩa là thông tin tới bạn hay cho bạn biết thông tin.
Cụm từ này hay được sử dụng trong các email, nhất là các email forward lại một một số thông tin từ người khác cho người nhận biết.
Ví dụ:
Hien/ Khang,
FYI as discussed. Below info just obtained from Japan for your kind arrangement with client.
Dear KC,
Be noted that according to Nippon Express the instrument will arrive at Ho Chi Minh airport on 14th Apr ( Sat ) and the standards CRM for FC and FCD will arrive at the user early next week ( tomorrow we are shipping out ). Therefore I think that it should be difficult to conduct the installation and training at the date..
Chúng tôi sử dụng thuật ngữ FYI, phát âm / ɛfwaɪˈaɪ /, khi chúng tôi đang chia sẻ thông tin không khẩn cấp với ai đó. Thường thì điều đó có nghĩa là thông tin chỉ đơn giản là được chia sẻ và không cần phải hành động ngay lập tức.
Thuật ngữ này thường có cùng ý nghĩa với BTW, viết tắt của ‘By The Way Chúng ta không chỉ sử dụng chữ viết tắt của nó bằng văn bản mà còn khi chúng ta nói chuyện với mọi người.
FYI – thông tin không khẩn cấp
Chúng tôi sẽ không sử dụng nó cho thông tin siêu khẩn cấp. Ví dụ, đây sẽ là cách sử dụng không phù hợp của thuật ngữ: FY FYI, ví dụ sử dụng nó trong trường hợp này là không hợp lý:
“FYI, if you don’t call him, you will lose your house.” (FY FYI, nếu bạn không gọi cho anh ấy, bạn sẽ mất nhà.)
Jsc là gì?
Định nghĩa: JSC là từ viết tắt của Joint Stock Company – đây là tên gọi loại hình công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó:
- Vốn điều lệ được chia ra những phần bằng nhau được gọi là cổ phần.
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước, tối thiểu là 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa cổ đông.
- Cổ đông phải chịu trách nhiệm về khoản nợ dựa trên số vốn mà mình đã góp vào trong cổ phần công ty.
- Cổ đông cũng có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác hoặc doanh nghiệp khác.
- Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phần các loại để huy động vốn từ các cá nhân doanh nghiệp khác đầu từ vào.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
- Đây là công ty có quy mô lớn và cần huy động nhiều vốn nên phải có nhiều cổ đông, ít nhất là 3 cổ đông trở lên. Công ty loại hình này thường kinh doanh những sản phẩm hay dịch vụ có giá trị lớn.
- Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm rủi ro, nợ nần phá sản dựa trên số cổ phần mà cổ đông đóng góp không ảnh hưởng tới tài sản cá nhân nên sẽ tránh được rủi ro nhiều hơn.
- Khả năng huy động vốn rất cao và nhanh bằng việt huy động vốn từ người dân thông qua cổ phiếu.
- Chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, nên phạm vi công ty có thể rất rộng lớn.
Nhược điểm của công ty cổ phần
- Do số lượng cổ đông có thể rất lớn nên rất khó quản lý, thậm chí có nhiều cổ đông còn không biết mặt nhau, có thể chỉ là họ bỏ tiền để mua cổ phiếu để trở thành cổ đông.
Co. ltd là gì?
Định nghĩa: Co. Ltd. là từ viết tắt của Limited Company – chỉ loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và được luật pháp Việt Nam công nhận.
Phần loại công ty TNHH (Co. ltd)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên: phải có các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ, tài sản của công ty. Và số lượng các thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một loại hình đặc biệt của công ty TNHH, chỉ có một thành viên đại diện và chịu trách nhiệm toàn bộ về nợ và tài sản công ty. Hiện tại đang có rất nhiều công ty thành lập theo loại hình và quy mô như thế này và ngày càng đang phát triển rất nhanh.
Như vậy chúng ta đã cùng điểm qua một số từ tiếng anh viết tắt hay được sử dụng trong email, trong văn bản kinh tế. Chúng ta đã biết được Inc là gì?, Fyi là gì?, Jsc là gì?… Chúng tôi rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ phía quý độc giả, hy vọng bài viết thật sự hữu ích cho các bạn học sinh sinh viên vá quý thầy cô.