Chip intel là gì? (Bộ vi xử lý intel) ý nghĩa các thông số

Intel là gì

Mỗi máy tính đều cần một bộ vi xử lý (CPU hay chip) trung tâm để xử lý các chương trình và các dữ liệu. Hiện nay, chip Intel là loại chip được ưa chuộng trên thị trường laptop và máy tính. Vậy chip Intel là gì? (Bộ vi xử lý Intel) và ý nghĩa thông số của nó là gì? Hôm nay, Acup.vn xin chia sẻ thông tin cần thiết về chip Intel.

Bộ vi xử lý Intel phổ biến trên nhiều thiết bị điện tử

1. Chip Intel là gì? (bộ vi xử lý Intel)

CPU Intel là loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm 1968 có trụ sở tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ. Chip Intel là thương hiệu chip máy tính lớn nhất thế giới. Ngoài ra, Intel còn là thương hiệu lớn chuyên sản xuất các thiết bị linh kiện điện tử và card đồ họa rồi.

2. Ưu điểm nổi bật của chip Intel

– CPU Intel phổ biến ở mọi công ty máy tính và laptop.

– Khả năng ép xung của Chip Intel mạnh nhưng hoạt động ở mức vừa phải, do đó CPU hoạt động ít sinh ra nhiệt lượng nên máy ít bị nóng. Ngoài ra, chip Intel ít tiêu tốn điện năng.

– Chip Intel tối ưu tốt hơn cho việc chơi game nặng. CPU Intel ưu tiên hiệu suất xử lý và dễ kết hợp nhiều card đồ họa rời thích hợp cho các công việc đồ họa, thiết kế video,…

– Đối với chip CPU, bạn dễ dàng nâng cấp đời máy. Máy tính có CPU Intel ít gặp các lỗi liên quan đến xung đột phần mềm khiến cho máy tụt pin nhanh.

CPU Intel dùng cho thiết kế đồ họa

3. Các dòng chip Intel phổ biến nhất hiện nay

Hiện nay, chip Intel sở hữu rất nhiều dòng chip vi xử lý dành cho máy tính và laptop. Các dòng chip có cấu tạo và hiệu năng khác nhau phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Dưới đây là các dòng chip Intel sắp xếp theo sức mạnh tăng dần:

CPU Intel Pentium

Pentium là dòng chip xử lý với hiệu năng ổn định cùng mức giá bình dân. Intel Pentium thông thường có 2 nhân xử lý (một số ít có 4 nhân) với xung nhịp dao động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng cấp lên thế hệ Haswell và được sản xuất ở quy trình 22nm cho khả năng siêu tiết kiệm điện TDP 15W và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.

Chip Intel Celeron

CPU Intel Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các công việc tính toán cơ bản được phát triển sau Pentium, là phiên bản rút gọn hơn để nhằm giảm giá thành và được sử dụng trên các mẫu máy tính giá rẻ phù hợp với các thao tác soạn thảo văn bản, gửi email, hoặc trên các máy tra cứu dữ liệu tại các trung tâm thương mại.

Chip Intel core 2 duo

Dòng Intel Core 2 Duo có nguồn gốc từ Core 2. Dòng Intel Core 2 Duo sử dụng vi kiến trúc core, nâng cao tới 40% hiệu suất hoạt động và tiết kiệm 40% điện năng, có 291 triệu bóng bán dẫn. Intel Core 2 Duo phục vụ cho doanh nghiệp, gia đình và những người yêu điện toán tốc độ như giới game thủ.

Dòng chip Intel Core 2 Duo

Chip Intel Core I

Intel Core I là dòng vi xử lý phổ biến nhất của Intel. Hiện nay CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng tăng dần là:

● Chip Intel Core i3

● Chip Intel Core i5

● Chip Intel Core i7

● Chip Intel Core i9

Dòng chip Intel Core I

Đến nay dòng CPU core i đã cho ra đời sản phẩm thế hệ thứ 10.

CPU Intel Xeon

Vi xử lý Intel Xeon hướng tới các đối tượng các doanh nghiệp sử dụng các máy trạm để quản lý hoặc cá nhân yêu cầu hiệu năng ổn định cao.

CPU Xeon cho phép một máy tính dùng nhiều CPU từ 1 hoặc 2 CPU cùng một máy, cũng có loại dùng nhiều CPU 4-8. CPU Intel Xeon dùng càng nhiều CPU thì giá thành sẽ càng cao.

Intel Xeon phù hợp với các hoạt động xử lý đa luồng nhiều tác vụ và quản lý các máy tính liên kết ở mức thấp hơn trong thời gian dài mà không cần tạm ngưng.

Các dòng chip của hãng Intel

4. Cách đọc các thông số của chip Intel

Để giúp các bạn đọc và hiểu thông số của chip Intel. Mình sẽ lấy ví dụ cách đọc thông số của chip intel thế hệ 5.

Intel ® core i5 4300U xung nhịp 1.90 GHz upto 2.90 GHz, Bộ nhớ đệm 3 MB Intel® Smart Cache, Số lõi 2, Số luồng 4.

Giải thích các thông số:

Intel ®: tên thương hiệu

Core: là thuật ngữ chỉ thông số của CPU

I5 4300: Số hiệu Bộ xử lý chip i5, số 4 thế hệ 4 sản xuất năm 2014, 300 là số hiệu.

U: là hậu tố

Xung nhịp 1.90 GHz: Tần số cơ sở bộ xử lý mô tả tốc độ đóng và mở của bóng bán dẫn trong bộ xử lý. Tần số cơ sở bộ xử lý là điểm hoạt động mà tại đó TDP được xác định. Tần số được đo bằng gigahertz (GHz), hoặc tỷ chu kỳ mỗi giây.

Xung nhịp up to 2.90 GHz: Tần số turbo tối đa là tần số tối đa một lõi mà tại đó, bộ xử lý có khả năng vận hành khi dùng công nghệ Intel® Turbo Boost và nếu có, thì Intel® Thermal Velocity Boost. Tần số được đo bằng gigahertz (GHz), hoặc tỷ chu kỳ mỗi giây.

Bộ nhớ đệm: Bộ nhớ đệm CPU là vùng bộ nhớ nhanh nằm trên bộ xử lý. Intel® Smart Cache đề cập đến kiến trúc cho phép tất cả các lõi chia sẻ động truy cập vào bộ nhớ đệm cấp cuối cùng.

Số lõi 2: Lõi là một thuật ngữ phần cứng mô tả số bộ xử lý trung tâm độc lập trong một thành phần điện toán duy nhất (đế bán dẫn hoặc chip).

Số luồng 4: Một Luồng, hay luồng thực hiện, là thuật ngữ phần mềm cho chuỗi các lệnh cơ bản được sắp xếp theo thứ tự có thể được chuyển qua hoặc xử lý bởi một lõi CPU duy nhất.

5. Đánh giá hiệu năng của Intel

Mỗi dòng chip của hãng Intel đều có giá trị hiệu năng riêng phù hợp cho từng đối tượng, từng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các bạn chỉ cần biết hiệu năng của từng dòng chip Intel và hiểu ý nghĩa các thông số của chip Intel thì việc chọn một chiếc máy tính hay laptop phù hợp túi tiền của bạn là chuyện dễ dàng.

6. Ý nghĩa hậu tố U, M, QM, HQ, HK, X, Y, E

Ý nghĩa của một số ký tự cuối của tên sản phẩm:

E (Embebded mobile processors): CPU lõi kép, tiết kiệm điện năng (dùng cho desktop)

Q (Quad core processors): CPU lõi tứ, cho hiệu năng cao cấp, phù hợp với các laptop có nhu cầu sử dụng cao.

X (Extreme): CPU cho hiệu suất cao

HK (): CPU dành cho đồ họa hiệu năng cao, không khóa

Bảng chi tiết các mẫu máy kèm hậu tố phổ thông trên Laptop

>>>Cách xem Laptop trang bị CPU mạnh mẽ

Nhìn chung, Chip Intel là bộ vi xử lý phổ biến nhất trên thế giới. Các dòng chip của Intel đa dạng và phù hợp với từng nhu cầu của người dùng. Để chọn được chiếc máy tính hay laptop có chip Intel phù hợp và giá cả hợp lý, các bạn nên hiểu ý nghĩa các thông số của hãng CPU Intel. Lúc này, việc lựa chọn một chiếc máy tính hay laptop phù hợp với túi tiền và mong muốn của bạn thật dễ dàng.

Cảm ơn bạn đọc đã tham khảo bài viết, kính chúc các bạn sẽ có sự lựa chọn hài lòng nhất.

Acup.vn – Địa chỉ laptop uy tín hơn 10 năm kinh doanh